I. Sự cần thiết lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 quận Hà Đông
Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 quy định cụ thể việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp quận/huyện. Vì vậy việc lập kế hoạch sử dụng đất năm 2022 là rất cần thiết.
II. Mục đích và yêu cầu
2.1. Mục đích
- Là cơ sở pháp lý để thực hiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất,… phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh của quận trong năm 2022.
2.2. Yêu cầu
- Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2021;
- Xác định vị trí, diện tích đất phải thu hồi để thực hiện công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai trong năm 2022 đến từng đơn vị hành chính cấp phường.
IV. Các căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất năm 2022 quận Hà Đông
4.1. Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Văn bản số 7453/STNMT-CCQLĐĐ ngày 08/10/2021 của Sở Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2022; Danh mục thu hồi đất, danh mục chuyển đất trồng lúa, rừng phòng hộ năm 2022 cấp huyện (quận);
- Quyết định số 5234/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 về việc phân bổ chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) của thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 5931/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa đến năm 2020 thành phố Hà Nội;
V. Nội dung của báo cáo tóm tắt
Phần I: Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
Phần II: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
Phần III: Lập kế hoạch sử dụng đất
Phần IV: Giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất
PHẦN I
KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
I. Điều kiện tự nhiên
1.1.Vị trí địa lý
Quận Hà Đông cách trung tâm Thành phố Hà Nội 13 km về phía Tây, có diện tích tự nhiên 4.964,23 ha. Gồm 17 đơn vị hành chính phường, có ranh giới tiếp giáp như sau:
Phía Bắc giáp quận Nam Từ Liêm và quận Thanh Xuân;
Phía Nam giáp huyện Thanh Oai;
Phía Đông giáp huyện Thanh Trì;
Phía Tây giáp huyện Chương Mỹ; huyện Hoài Đức và huyện Quốc Oai.
II. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
Tốc độ tăng tổng giá trị sản xuất trên địa bàn của một số ngành chủ yếu (theo giá cố định năm 2010) ước tăng 12,72% so với năm 2021 (trong đó: Dịch vụ tăng 16,24%; công nghiệp và xây dựng tăng 8,98%; Nông nghiệp, thủy sản giảm 0,5%) thu nhập bình quân đầu người ước đạt 82,4 triệu đồng/người/năm. Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng tích cực và bền vững; tỷ trọng nông nghiệp giảm còn 0,1%, CN - TTCN - XD đạt 54,8%, Thương mại du lịch dịch vụ đạt 45,1%.
III. Hiện trạng sử dụng đất năm 2021
1. Đất nông nghiệp
Theo số liệu thống kê đất đai 2020 và diện tích thu hồi, chuyển mục đích trong năm 2021 thì tổng diện tích tự nhiên của quận là 4.964,23 ha. Trong đó: Diện tích đất nông nghiệp là 1.287,81 ha chiếm tỷ lệ 25,94 % so với tổng diện tích tự nhiên. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp như sau:
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã đất |
Diện Tích |
Cơ cấu |
|
I |
Tổng diện tích tự nhiên |
|
4.964,23 |
100,00 |
|
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
1.287,81 |
25,94 |
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
730,32 |
56,71 |
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
729,44 |
56,64 |
|
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
335,48 |
26,05 |
|
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
98,97 |
7,69 |
|
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
50,78 |
3,94 |
|
1.9 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
72,25 |
5,61 |
2. Đất phi nông nghiệp
Tính đến ngày 31/12/2021 đất phi nông nghiệp của quận Hà Đông là 3.649,81 ha chiếm tỷ lệ 73,52 % tổng diện tích tự nhiên và được sử dụng vào các mục đích sau:
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
3.649,81 |
73,52 |
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
57,60 |
1,58 |
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
25,95 |
0,71 |
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
|
|
2.4 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
280,88 |
7,70 |
2.5 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
171,88 |
4,71 |
2.6 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
89,49 |
2,45 |
2.7 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
|
|
2.8 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKX |
4,43 |
0,12 |
2.9 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
DHT |
1.315,33 |
36,04 |
|
Trong đó: |
|
|
|
- |
Đất giao thông |
DGT |
936,08 |
71,17 |
- |
Đất thủy lợi |
DTL |
75,12 |
5,71 |
- |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
9,36 |
0,71 |
- |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
23,47 |
1,78 |
- |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
139,62 |
10,61 |
- |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
23,09 |
1,76 |
- |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
8,94 |
0,68 |
- |
Đất công trình bưu chính, viễn thông |
DBV |
1,18 |
0,09 |
- |
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia |
DKG |
|
|
- |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
|
|
- |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
0,14 |
0,01 |
- |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
15,86 |
1,21 |
- |
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
69,59 |
5,29 |
- |
Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ |
DKH |
|
|
- |
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội |
DXH |
3,75 |
0,29 |
- |
Đất chợ |
DCH |
9,13 |
0,69 |
2.10 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
0,21 |
0,01 |
2.11 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
13,29 |
0,36 |
2.12 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
DKV |
141,22 |
3,87 |
2.13 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
|
|
2.14 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
1.350,26 |
37,00 |
2.15 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
21,99 |
0,60 |
2.16 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
5,74 |
0,16 |
2.17 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
|
|
2.18 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
19,42 |
0,53 |
2.19 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
100,72 |
2,76 |
2.20 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
50,25 |
1,38 |
2.21 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
1,16 |
0,03 |
3. Đất chưa sử dụng
Đất chưa sử dụng năm 2021 của có 26,61 ha chiếm 0,54 % so với diện tích đất tự nhiên.
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Tổng diện tích |
Cơ cấu |
|
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
26,61 |
0,54 |
|
3.1 |
Đất bằng chưa sử dụng |
BCS |
26,61 |
100,00 |
|
3.2 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
- |
- |
|
3.3 |
Núi đá không có rừng cây |
NCS |
- |
- |
PHẦN II.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021
I. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2021
1. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất theo danh mục công trình, dự án.
Ngày 09/3/2021 UBND Thành phố có Quyết định số 1144/QĐ-UBND về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 quận Hà Đông; ngày 25/6/2021 UBND Thành phố có Quyết định số 2750/QĐ-UBND về việc phê duyệt về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2021; ngày 28/10/2021 UBND Thành phố có Quyết định số 4611/QĐ-UBND về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 quận Hà Đông. Trong tổng số 67 công trình, dự án kết quả thực hiện như sau:
- Công trình dự án đã thực hiện (và dự kiến thực hiện đến 31/12/2021) trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021 là: 08 dự án (tỷ lệ 11,94%); diện tích 18,05 ha /158,30 ha (tỷ lệ 11,40%). Cụ thể:
+ Dự án đã có quyết định thu hồi đất hoặc giao đất là: 07 dự án (1,349 ha)
+ Dự án đã cắm mốc GPMB (theo hướng dẫn của Sở) là: 01 dự án (16,70 ha)
- Các công trình, dự án chưa tổ chức thực hiện là 59 dự án (tỷ lệ 88,06 %), 139,81 ha (tỷ lệ 88,32 %).
- Công trình dự án đã thực hiện (và dự kiến thực hiện đến 31/12/2021) trong danh mục dự án thu hồi đất năm 2021 là: 03/31 dự án (đạt tỷ 9,68 %); diện tích 17,28 ha/84,44 ha (đạt tỷ lệ 20,46 %).
- Công trình dự án đã thực hiện trong danh mục chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng là 02/31 dự án (đạt tỷ lệ 6,45 %); diện tích 0,67 ha/84,44 ha (đạt tỷ lệ 0,79 %).
- Các công trình, dự án chưa tổ chức thực hiện là 59 dự án diện tích 139,81 ha.
2. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất theo chỉ tiêu đất đai
Thực hiện theo Quyết định số Quyết định số 1144/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 UBND thành phố về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 quận Hà Đông; Quyết định số 2750/QĐ-UBND ngày 25/6/2021 UBND thành phố về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 quận Hà Đông, ngày 28/10/2021 UBND Thành phố có Quyết định số 4611/QĐ-UBND về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 quận Hà Đông. Các chỉ tiêu sử dụng đất năm 2021 đã thực hiện được như sau:
Bảng 01: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2021
TT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Kế hoạch được duyệt |
Kết quả thực hiện (Năm 2021) |
||
Diện tích |
So sánh: |
|||||
Tăng (+), giảm (-) |
Tỷ lệ |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(5)-(4) |
|
|
Tổng diện tích tự nhiên |
|
4964,23 |
4964,23 |
0,00 |
100,00 |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
1.277,37 |
1.287,81 |
10,44 |
100,82 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
722,00 |
730,32 |
8,32 |
101,15 |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
721,12 |
729,44 |
8,32 |
101,15 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
333,64 |
335,48 |
1,84 |
100,55 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
98,97 |
98,97 |
0,00 |
100,00 |
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
50,58 |
50,78 |
0,20 |
100,40 |
1.9 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
72,17 |
72,25 |
0,08 |
100,11 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
3.660,58 |
3.649,81 |
-10,77 |
99,71 |
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
57,60 |
57,60 |
0,00 |
100,00 |
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
26,38 |
25,95 |
-0,43 |
98,36 |
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
|
|
|
|
2.4 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
280,88 |
280,88 |
0,00 |
100,00 |
2.5 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
173,67 |
171,88 |
-1,79 |
98,97 |
2.6 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
89,41 |
89,49 |
0,08 |
100,09 |
2.7 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
|
|
|
|
2.8 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKX |
4,43 |
4,43 |
0,00 |
100,00 |
2.9 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
DHT |
1.328,05 |
1.315,33 |
-12,72 |
99,04 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- |
Đất giao thông |
DGT |
928,90 |
936,08 |
7,18 |
100,77 |
- |
Đất thủy lợi |
DTL |
91,90 |
75,12 |
-16,78 |
81,74 |
- |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
11,11 |
9,36 |
-1,75 |
84,21 |
- |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
23,49 |
23,47 |
-0,02 |
99,90 |
- |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
139,57 |
139,62 |
0,05 |
100,03 |
- |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
23,87 |
23,09 |
-0,78 |
96,75 |
- |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
9,55 |
8,94 |
-0,61 |
93,57 |
- |
Đất công trình bưu chính, viễn thông |
DBV |
1,18 |
1,18 |
0,00 |
100,00 |
- |
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia |
DKG |
|
|
|
|
- |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
|
|
|
100,00 |
- |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
0,14 |
0,14 |
0,00 |
100,00 |
- |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
15,86 |
15,86 |
0,00 |
100,00 |
- |
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
69,59 |
69,59 |
0,00 |
100,00 |
- |
Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ |
DKH |
|
|
|
|
- |
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội |
DXH |
3,75 |
3,75 |
0,00 |
100,00 |
- |
Đất chợ |
DCH |
9,13 |
9,13 |
0,00 |
|
2.10 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
0,21 |
0,21 |
0,00 |
100,00 |
2.11 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
13,36 |
13,29 |
-0,07 |
99,50 |
2.12 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
DKV |
141,22 |
141,22 |
0,00 |
100,00 |
2.13 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
|
|
|
|
2.14 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
1.346,00 |
1.350,26 |
4,26 |
100,32 |
2.15 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
21,99 |
21,99 |
0,00 |
99,99 |
2.16 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
5,74 |
5,74 |
0,00 |
100,00 |
2.17 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
|
|
|
|
2.18 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
19,42 |
19,42 |
0,00 |
100,00 |
2.19 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
100,72 |
100,72 |
0,00 |
100,00 |
2.20 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
50,38 |
50,25 |
-0,13 |
99,75 |
2.21 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
1,14 |
1,16 |
0,02 |
101,66 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
26,28 |
26,61 |
0,33 |
101,25 |
II. Đánh giá những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2021
Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất năm qua đã đạt được những thành tựu nhất định; phục vụ kịp thời nhiệm vụ, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn quận. Tuy nhiên kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chưa cao, nguyên nhân trong quá trình lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 việc đăng kí các danh mục công trình chưa bám sát vào tình hình thực tế; bên cạnh đó còn một số khó khăn, vướng mắc khác như sau:
Do quá trình xây dựng kế hoạch sử dụng đất thực hiện sớm hơn so với thời điểm quyết định bố trí nguồn vốn thực hiện đầu tư công trong năm kế hoạch dẫn đến việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất chưa sát với kế hoạch đầu tư công.
Bên cạnh đó một số dự án do ngân sách không bảo đảm hoặc bị động về nguồn thu nên chậm thực hiện dự án.
Nhiều chủ đầu tư chưa quyết liệt thực hiện công tác GPMB, dẫn đến tiến độ thực hiện dự án đầu tư còn chậm làm ảnh hưởng đến kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất.
PHẦN III. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
I. Chỉ tiêu sử dụng đất
Để đảm bảo xây dựng kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của quận Hà Đông làm căn cứ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đấu giá quyền sử dụng đất kịp thời phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của quận trong năm 2022. Chỉ tiêu sử dụng đất được xác định như sau:
Bảng 02: Chỉ tiêu sử dụng đất năm 2022 quận Hà Đông
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã đất |
Diện Tích |
Cơ cấu |
|
I |
Tổng diện tích tự nhiên |
|
4.964,23 |
100,00 |
|
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
1.267,57 |
25,53 |
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
717,01 |
56,57 |
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
716,12 |
56,50 |
|
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
332,79 |
26,25 |
|
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
98,87 |
7,80 |
|
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
|
|
|
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
|
|
|
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
|
|
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN |
|
|
|
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
49,35 |
3,89 |
|
1.8 |
Đất làm muối |
LMU |
0,00 |
0,00 |
|
1.9 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
69,54 |
5,49 |
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
3.670,07 |
73,93 |
|
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
57,82 |
1,58 |
|
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
26,47 |
0,72 |
|
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
0,00 |
|
|
2.4 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
61,53 |
1,68 |
|
2.5 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
173,70 |
4,73 |
|
2.6 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
81,28 |
2,21 |
|
2.7 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
0,00 |
|
|
2.8 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKX |
4,43 |
0,12 |
|
2.9 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
DHT |
1.326,03 |
36,13 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- |
Đất giao thông |
DGT |
924,30 |
69,70 |
|
- |
Đất thủy lợi |
DTL |
91,90 |
6,93 |
|
- |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
12,22 |
0,92 |
|
- |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
23,99 |
1,81 |
|
- |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
140,07 |
10,56 |
|
- |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
23,61 |
1,78 |
|
- |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
10,29 |
0,78 |
|
- |
Đất công trình bưu chính, viễn thông |
DBV |
1,18 |
0,09 |
|
- |
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia |
DKG |
0,00 |
|
|
- |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
0,00 |
|
|
- |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
0,14 |
0,01 |
|
- |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
15,86 |
1,20 |
|
- |
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
69,58 |
5,25 |
|
- |
Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ |
DKH |
0,00 |
|
|
- |
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội |
DXH |
3,75 |
0,28 |
|
- |
Đất chợ |
DCH |
9,13 |
0,69 |
|
2.10 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
0,21 |
0,01 |
|
2.11 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
13,45 |
0,37 |
|
2.12 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
DKV |
141,19 |
3,85 |
|
2.13 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
0,00 |
|
|
2.14 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
1.584,62 |
43,18 |
|
2.15 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
21,99 |
0,60 |
|
2.16 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
5,72 |
0,16 |
|
2.17 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
0,00 |
|
|
2.18 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
19,42 |
0,53 |
|
2.19 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
100,72 |
2,74 |
|
2.20 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
50,37 |
1,37 |
|
2.21 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
1,13 |
0,03 |
|
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
26,58 |
0,54 |
|
II |
Khu chức năng |
|
4.964,23 |
100,00 |
|
1 |
Đất khu công nghệ cao |
KCN |
|
|
|
2 |
Đất khu kinh tế |
KKT |
|
|
|
3 |
Đất đô thị |
KDT |
4.964,23 |
100,00 |
|
4 |
Khu sản xuất nông nghiệp |
KNN |
1.049,80 |
21,15 |
|
5 |
Khu lâm nghiệp |
KLN |
|
|
|
6 |
Khu du lịch |
KDL |
|
|
|
7 |
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
KBT |
|
|
|
8 |
Khu phát triển công nghiệp |
KPC |
142,82 |
2,88 |
|
9 |
Khu đô thị |
DTC |
4.964,23 |
100,00 |
|
10 |
Khu thương mại - dịch vụ |
KTM |
173,70 |
3,50 |
|
11 |
Khu đô thị thương mại - dịch vụ |
KDV |
|
|
|
12 |
Khu dân cư nông thôn |
DNT |
|
|
|
13 |
Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn |
KON |
|
|
II. Chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực do quận xác định so với chỉ tiêu phân bổ của Thành phố
1. Đất nông nghiệp
Nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn quận trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 có 1.267,57 ha. So với chỉ tiêu phân bổ của Thành phố thì việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp còn 543,87 ha chưa thực hiện. Chi tiết cụ thể từng loại như sau:
Bảng 03: CHỈ TIÊU THÀNH PHỐ PHÂN BỔ SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020 VÀ |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã đất |
Diện Tích |
Diện Tích |
So sánh |
|
Tăng (+) |
Tỷ lệ |
|||||
I |
Tổng diện tích tự nhiên |
|
4963,77 |
4964,23 |
0,46 |
100,01 |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
723,70 |
1267,57 |
543,87 |
175,15 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
435,40 |
717,01 |
281,61 |
164,68 |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
434,50 |
716,12 |
281,62 |
164,82 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
255,50 |
332,79 |
77,29 |
130,25 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
1,80 |
98,87 |
97,07 |
5492,69 |
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
32,90 |
49,35 |
16,45 |
150,01 |
1.9 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
|
69,54 |
69,54 |
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
3773,80 |
3670,07 |
103,73 |
97,25 |
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
56,50 |
57,82 |
1,32 |
102,34 |
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
22,00 |
26,47 |
4,47 |
120,31 |
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
|
|
|
|
2.4 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
|
61,53 |
61,53 |
|
2.5 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
100,00 |
173,70 |
73,70 |
173,70 |
2.6 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
220,30 |
81,28 |
139,02 |
36,90 |
2.7 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
|
|
|
|
2.8 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKX |
4,43 |
4,43 |
0,00 |
100,00 |
2.9 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
DHT |
1406,60 |
1326,03 |
80,57 |
94,27 |
- |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
21,40 |
12,22 |
9,18 |
57,08 |
- |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
40,60 |
23,99 |
16,61 |
59,08 |
- |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
145,70 |
140,07 |
5,63 |
96,13 |
- |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
18,30 |
23,61 |
5,31 |
129,03 |
- |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
9,20 |
0,00 |
9,20 |
0,00 |
- |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
1,90 |
0,14 |
1,76 |
7,51 |
- |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
14,20 |
15,86 |
1,66 |
111,72 |
- |
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
68,40 |
69,58 |
1,18 |
101,73 |
2.11 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
|
13,45 |
13,45 |
|
2.12 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
DKV |
|
141,19 |
141,19 |
|
2.14 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
1376,60 |
1584,62 |
208,02 |
115,11 |
2.15 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
42,40 |
21,99 |
20,41 |
51,85 |
2.16 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
4,50 |
5,72 |
1,22 |
127,09 |
2.18 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
|
19,42 |
19,42 |
|
2.19 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
|
100,72 |
100,72 |
|
2.20 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
|
50,37 |
50,37 |
|
2.21 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
|
1,13 |
1,13 |
|
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
466,30 |
26,58 |
439,72 |
5,70 |
II |
Khu chức năng |
KCN |
4963,77 |
4964,23 |
0,46 |
100,01 |
1 |
Đất khu công nghệ cao |
KCN |
|
|
|
|
2 |
Đất khu kinh tế |
KKT |
|
|
|
|
3 |
Đất đô thị |
KDT |
4963,77 |
4964,23 |
0,46 |
100,01 |
4 |
Khu sản xuất nông nghiệp |
KNN |
690,90 |
1049,80 |
358,90 |
151,95 |
5 |
Khu lâm nghiệp |
KLN |
|
|
|
|
6 |
Khu du lịch |
KDL |
|
|
|
|
7 |
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
KBT |
|
|
|
|
8 |
Khu phát triển công nghiệp |
KPC |
220,30 |
142,82 |
77,48 |
64,83 |
9 |
Khu đô thị |
DTC |
4963,77 |
4964,23 |
0,46 |
100,01 |
10 |
Khu thương mại - dịch vụ |
KTM |
100,00 |
173,70 |
73,70 |
173,70 |
11 |
Khu đô thị thương mại - dịch vụ |
KDV |
|
|
|
|
12 |
Khu dân cư nông thôn |
DNT |
|
|
|
|
13 |
Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn |
KON |
|
|
|
|
2. Đất phi nông nghiệp
Chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 có 3.670,07 ha chiếm 73,93 % tổng diện tích đất tự nhiên. So với chỉ tiêu phân bổ của Thành phố (3.773,8 ha) thấp hơn 103,73 ha và thực hiện đạt (97,25 %) so với chỉ tiêu của năm 2020.
3. Đất chưa sử dụng:
Đất chưa sử dụng trên địa bàn quận trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 có 26,58 ha chiếm 0,54 % tổng diện tích tự nhiên.
III. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân trên địa bàn quận trong năm 2022
1. Nhu cầu của tổ chức:
Nhu cầu của 42 tổ chức, cụ thể: Công An Thành phố; UBND thành phố Hà Nội; Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia; Ban duy tu các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; Ban QLDA ĐTXD công trình cấp nước, thoát nước và môi trường thành phố Hà Nội; Ban QLDA ĐTXD quận; Ban Quản lý dự án lưới điện Hà Nội; Công ty Cổ phần Đầu tư và thương mại tổng hợp Sông Hồng; Công ty cổ phần Thương mại và du lịch Sơn Hà; Công ty TNHH dịch vụ đầu tư xăng dầu Xuân Thắng; Công ty Len Hà Đông, Công ty cổ phần đầu tư phát triển Phong Phú; Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại An Thái; Công ty CPĐT Văn Phú - Invest; Liên Danh Công ty CPĐT Văn Phú Invest; Cty CPĐT Hải Phát; CTCPĐT Văn Phú - CIC, CTCPĐT Văn Phú 1, Công ty TNHH Năm sao Hà Nội; Công ty truyền tải điện 1; CTCP tập đoàn Nam Cường; Công ty cổ phần đầu tư và thương mại LOUIS; Liên danh Công ty CPKDPTN&ĐT Hà Nội- Công ty CP Gia Lộc phát; Công ty cổ phần thương mại Ngôi Nhà Mới; Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư Tài Chính Việt Nam; Công ty CP phát triển địa ốc Thịnh Phát; Công ty CP kinh doanh bất động sản Thành Công; Công ty CP phát triển địa ốc Nam Sông Hồng; trường đại học Công Nghệ và Quản lý Hữu Nghị; UBND phường Hà Cầu; UBND phường Yết Kiêu; UBND phường Vạn Phúc; UBND phường Yên Nghĩa; UBND Phường Phú Lương; UBND Phường Văn Quán; UBND phường Mộ Lao; UBND Phường Phú Lãm; UBND phường Đồng Mai; UBND phường Phúc La; UBND phường Phú La; UBND phường Dương Nội, UBND phường Kiến Hưng; UBND phường Biên Giang; UBND phường Nguyễn Trãi; UBND phường Quang Trung.
(Nhu cầu sử dụng đất của từng tổ chức chi tiết xem danh mục công trình).
2. Nhu cầu của hộ gia đình, cá nhân:
Trong năm 2022, UBND quận sẽ xin phép thành phố thực hiện chuyển mục đích đất vườn ao liền kề trong khu dân cư sang đất ở (cho các hộ cá nhân có đơn và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong hạn mức kèm theo tại 17 phường).
IV. Tổng hợp và cân đối chỉ tiêu sử dụng đất
Các chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ trong năm kế hoạch 2022 (chi tiết xem bảng 02 ở trên):
1. Đất nông nghiệp
Đến năm 2022 quận Hà Đông có 1.267,57 ha đất nông nghiệp, chiếm 25,53 % diện tích đất tự nhiên, giảm 20,24 ha so với hiện trạng năm 2021. Cụ thể như sau:
a1. Đất trồng lúa
Năm 2021, diện tích đất trồng lúa của các hộ gia đình các nhân trong nước có 730,32 ha, chiếm 56,71 % diện tích đất nông nghiệp (trong đó: toàn bộ là đất chuyên trồng lúa nước). Để đáp ứng mục tiêu phát triển đô thị, phát triển kinh tế xã hội trong năm 2022, diện tích đất trồng lúa giảm 13,31 ha để sử dụng vào các mục đích phi nông nghiệp. Dự kiến nhu cầu đến cuối năm 2022 diện tích đất trồng lúa của các hộ gia đình, cá nhân trong nước sử dụng là 717,01 ha, chiếm 56,57 % diện tích đất nông nghiệp.
a2. Đất trồng cây hàng năm khác
Trong năm 2021, diện tích đất trồng cây hàng năm khác của các hộ gia đình, cá nhân trong nước được giao sử dụng là 335,48 ha, chiếm 26,05 % diện tích đất nông nghiệp. Để đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị trên địa bàn thành phố trong năm 2022 diện tích đất trồng cây hàng năm khác giảm 2,69 ha để chuyển sang các mục đích khác. Dự kiến nhu cầu đến cuối năm 2022, trên địa bàn quận có 332,79 ha đất trồng cây hàng năm khác, chiếm 26,25 % diện tích đất nông nghiệp.
a3. Đất trồng cây lâu năm
Trong năm 2021, diện tích đất trồng cây lâu năm của các hộ gia đình, cá nhân được giao sử dụng là 98,97 ha chiếm 7,69 % diện tích đất nông nghiệp. Dự kiến nhu cầu đến cuối năm 2022 diện tích đất trồng cây lâu năm được giao cho các hộ gia đình, cá nhân sử dụng là 98,87 ha chiếm 7,80 % diện tích nông nghiệp.
a4. Đất nuôi trồng thủy sản
Năm 2021, diện tích đất nuôi trồng thủy sản của các hộ gia đình, cá nhân được giao sử dụng là 50,78 ha chiếm 3,94 % tổng diện tích đất nông nghiệp. Trong năm 2022 diện tích đất nuôi trồng thủy sản của các hộ gia đình các nhân giảm 1,43 ha để chuyển sang các đích khác. Đến cuối năm 2022 diện tích đất nuôi trồng thủy sản của các hộ gia đình, cá nhân được giao là 49,35 ha, chiếm 3,89 % tổng diện tích đất nông nghiệp.
a5. Đất nông nghiệp khác
Dự kiến cuối năm 2022 diện tích đất nông nghiệp khác được giao cho các hộ gia đình, cá nhân sử dụng là 69,54 ha chiếm 5,49 % diện tích đất nông nghiệp.
2. Đất phi nông nghiệp
Đến cuối năm 2022 trên địa bàn quận Hà Đông có 3.670,07 ha đất phi nông nghiệp, chiếm 73,93 % tổng diện tích tự nhiên. Trong đó
b1. Đất quốc phòng
Dự kiến nhu cầu đến cuối năm 2022 diện tích đất quốc phòng trên địa bàn quận là 57,82 ha chiếm 1,58 % diện tích đất phi nông nghiệp. so với năm 2021 tăng 0,22 ha.
b2. Đất an ninh
Theo kế hoạch sử dụng đất năm 2022 đất an ninh tăng 0,52 ha để xây dựng 03 trụ sở công an phường: Trụ sở công an Phú Lãm diện tích 0,15 ha; trụ sở công an phường Văn Quán diện tích 0,87 ha. Trụ sở công an phường Yên Nghĩa diện tích 0,30 ha. Như vậy dự kiến đến cuối năm 2022 diện tích đất an ninh là 26,47 ha chiếm 0,72 % diện tích đất phi nông nghiệp.
b3. Đất cụm công nghiệp
Đến cuối năm 2022, diện tích đất cụm công nghiệp trên địa bàn quận còn 61,53 ha giảm 219,35 ha do chuyển cụm công nghiệp Đồng Mai sang đất ở khu sinh thái Đồng Mai.
b4. Đất thương mại, dịch vụ
Theo kế hoạch sử dụng đất năm 2022 tăng thêm 1,82 để thực hiện xây dựng các công trình thương mại dịch vụ (xây dựng các tổ hợp thương mại dịch vụ hỗn hợp và nhà ở tại phường Dương Nội; Các cửa hàng xăng dầu tại phường Phú Lãm, các khu đất dịch vụ ở phường Phú Lương). Như vậy dự kiến đến cuối năm 2022 diện tích đất thương mại dịch vụ là 173,70 ha, chiếm 4,73 % diện tích đất phi nông nghiệp.
b5. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Theo kế hoạch sử dụng đất năm 2022 giảm 8,20 ha (do chuyển sang đất ở 8,08 ha tại phường Vạn Phúc, Yết Kiêu và 0,14 ha sang đất giao thông). Đến cuối năm 2022 diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là 81,28 ha chiếm 2,21% so diện tích đất phi nông nghiệp.
B6. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
Trong năm 2022 đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm không thay đổi diện tích so với năm 2021 là 0,41 ha chiếm 0,01 % diện tích đất phi nông nghiệp.
B7. Đất phát triển Hạ Tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện , cấp xã.
Trong năm 2022 đất phát triển hạ tầng có diện tích 1.326,03 ha , chiếm 36,13% so với diện tích đất phi nông nghiệp và tăng 10,69 ha so với năm 2021. Cụ thể
* Đất giao thông
Trong năm 2022 dự kiến chuyển 4,42 ha các loại đất khác để nâng cấp, mở rộng và làm mới các công trình giao thông. Đồng thời trong năm 2022 diện tích đất giao thông cũng bị giảm 16,20 ha sang các loại đất khác (sang đất thủy lợi 11,74 ha, đất ở 4,05 ha..). Dự kiến nhu cầu đến cuối năm 2022 diện tích đất giao thông trên địa bàn quận có 924,30 ha chiếm 69,70 % diện tích đất phát triển hạ tầng.
* Đất thủy lợi
Trong năm 2022 dự kiến chuyển 16,91 ha các loại đất khác sang xây dựng công trình thủy lợi. Đồng thời trong năm 2022 diện tích đất giao thông cũng bị giảm 0,13 ha sang đất giao thông.
Dự kiến nhu cầu đến cuối năm 2022, diện tích đất thủy lợi có 91,90 ha, chiếm 16,93 % đất phát triển hạ tầng .
* Đất xây dựng cơ sở văn hóa
Trong năm 2022 diện tích đất cơ sở văn hóa tăng 2,86 ha so với năm 2021 để xây dựng 5 công trình văn hóa của các phường. Diện tích năm 2022 là có 12,22 ha chiếm 0,92 % diện tích đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
* Đất xây dựng cơ sở y tế
Dự kiến nhu cầu đến cuối năm 2022 diện tích đất xây dựng cơ sở y tế tăng 0,62 ha (xây dựng cơ sở Y tế phường Văn Quán) đồng thời đất y tế giảm 0,1 ha do mở rộng trường mầm non ở phường Văn quán. Như vậy năm 2022 đất cơ sở Y tế có 23,99 ha, chiếm 11,81 % diện tích đất phát triển hạ tầng.
* Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
Năm 2021 có 139,62 ha đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo. Theo kế hoạch sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn quận dự kiến chuyển 0,46 ha các loại đất khác sang đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đồng thời trong năm đất giáo dục giảm 0,01 ha chuyển sang các mục đích khác. Như vậy, đến cuối năm 2022 diện tích đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo có 140,07 ha chiếm 10,56 % diện tích đất phát triển hạ tầng.
* Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao
Theo kế hoạch sử dụng đất năm 2022 diện tích đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao có 23,61 ha tăng 0,78 ha (do quy hoạch sân thể thao kết hợp nhà họp dân thôn Trinh Lương- phường Phú Lương) so với năm 2021 và chiếm 1,78 % diện tích đất phát triển hạ tầng .
* Đất công trình năng lượng
Năm 2022 diện tích đất công trình năng lượng là 10,29 ha tăng thêm 1,35 ha so với năm 2021 để xây dựng 08 tuyến đường dây 110 KW, trạm biến áp và 01 tuyến đường dây 220 KW.
* Đất công trình bưu chính viễn thông
Theo kế hoạch sử dụng đất năm 2022 diện tích đất này không thay đổi và có diện tích là 1,18 ha chiếm 0,09 % diện tích đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã .
* Đất bãi thải, xử lý chất thải
Năm 2021 diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải trên địa bàn thành quận Hà Đông có 0,14 ha. Dự kiến nhu cầu đến cuối năm 2022 diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải có diện tích là 0,14 ha, chiếm 0,01 % diện tích phi nông nghiệp;
* Đất cơ sở tôn giáo
Năm 2022 diện tích đất cơ sở tôn giáo vẫn giữ nguyeen so với năm 2021 và có diện tích 15,86 ha, chiếm 1,20% so với đất cơ sở hạ tầng;
*Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
Trong năm 2022 đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng giảm 0,01 ha so với năm 2021(do chuyển sang đất ở đô thị) và có 69,58 ha chiếm 5,25 % diện tích đất hạ tầng;
* Đất cơ sở dịch vụ xã hội
Năm 2022, diện tích đất chợ không thay đổi diện tích so với năm 2021. Đến cuối năm 2022 diện tích đất cơ sở dịch vụ xã hội có 3,75 chiếm 0,28 % đất hạ tầng;
* Đất chợ
Năm 2022, diện tích đất chợ không thay đổi diện tích so với năm 2021. Đến cuối năm 2022 diện tích đất chợ có 9,13 ha, chiếm 0,28 % đất phi nông nghiệp.
B8. Đất sinh hoạt cộng đồng
Dự kiến nhu cầu đến cuối năm 2022 diện tích đất sinh hoạt cộng đồng có 13,45 ha chiếm 0,37 % diện tích đất phi nông nghiệp, tăng thêm 0,16 ha để xây dựng 06 nhà sinh hoạt cộng đồng trên địa bàn của các phường.
B9. Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
Trong năm 2022 diện tích đất khu vui chơi giải trí công cộng giảm 0,03 ha so với năm 2021 (do chuyển 0,03 ha đất khu vui chơi giải trí công cộng sang đất sinh hoạt cộng đồng) và có diện tích là 141,19 ha ha, chiếm 3,85 % diện tích phi nông nghiệp.
b10. Đất ở tại đô thị
Theo kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cần chuyển 239,18 ha từ các loại đất khác sang xây dựng 33 công trình và điểm đất ở đô thị. Đồng thời giảm 4,78 ha chuyển sang đất phát triển hạ tầng 4,71 ha và đất thương mại dịch vụ 0,07 ha. Dự kiến nhu cầu đến cuối năm 2022 diện tích đất ở đô thị trên địa bàn quận là 1.584,62 ha, chiếm 43,18 % diện tích đất phi nông nghiệp.
b11. Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Trong năm 2022 diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan không thay đổi so với năm 2021 và có diện tích là 21,99 ha, chiếm 0,60 % diện tích đất phi nông nghiệp.
b12. Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
Trong năm 2022 đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp giảm 0,02 so với năm 2021 (do chuyển sang đất quốc phòng). Đến cuối năm 2022 diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan của tổ chức sự nghiệp có 5,72 ha chiếm 0,16 % diện tích phi nông nghiệp.
b13. Đất cơ sở tín ngưỡng
Đất cơ sở tín ngưỡng năm 2022 không thay đổi so với năm 2021 và có diện tích là 19,42 ha, chiếm 0,53 % so với đất phi nông nghiệp.
b14. Đất sông ngòi
Đất sông ngòi trong năm 2022 không thay đổi so với năm 2021 và có diện tích là 100,72 ha, chiếm 2,74% so với diện tích đất phi nông nghiệp.
b15. Đất có mặt nước chuyên dùng
Năm 2022 diện tích đất có mặt nước chuyên dùng trên địa quận có 950,37 ha tăng 0,12 ha so với năm 2021 và chiếm 1,37 % diện tích đất phi nông nghiệp.
b16. Đất phi nông nghiệp khác
Năm 2022 diện tích đất phi nông nghiệp khác trên địa quận có 1,13 ha giảm 0,03 ha so với năm 2021 và chiếm 0,03 % diện tích đất phi nông nghiệp.
3. Đất chưa sử dụng:
Diện tích đất chưa sử dụng năm 2022 giảm 0,03 ha do chuyển sang đất ở. Đến cuối năm 2022 diện tích đất chưa sử dụng là 26,58 ha, chiếm 0,54 % tổng diện tích đất tự nhiên.
Chi tiết các chỉ tiêu được phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp phường V. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích năm 2022
a). Đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp 20,18 ha, trong đó:
- Đất trồng lúa diện tích 13,31 ha (Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước diện tích 13, 31ha).
- Đất trồng cây hàng năm khác diện tích 2,69 ha;
- Đất trồng cây lâu năm 0,10 ha;
- Đất nuôi trồng thủy sản diện tích 1,43 ha;
- Đất nông nghiệp khác 1,43 ha.
b). Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp: Không có
c). Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở: 235,57 ha;
Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 điều 57 của luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn vị cấp phường.
VI. Diện tích đất cần thu hồi năm 2022
* Đất nông nghiệp diện tích 20,18 ha, trong đó:
- Đất trồng lúa diện tích 13,31 ha
- Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước diện tích 13,31 ha
- Đất trồng cây hàng năm khác diện tích 2,69 ha
- Đất trồng cây lâu năm diện tích 0,10 ha
- Đất nuôi trồng thủy sản diện tích 1,43 ha
* Đất phi nông nghiệp diện tích 236,62 ha, trong đó:
- Đất an ninh 0,02 ha;
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: 8,20 ha.
- Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã diện tích 4,19 ha.
- Đất ở tại đô thị: 4,81 ha.
- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 0,02 ha
Diện tích đất thu hồi trong năm kế hoạch theo từng đơn vị cấp phường
VII. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng năm 2022
Diện tích đất chưa sử dụng trong năm kế hoạch 2022 giảm 0,03 ha so với năm 2021. Diện tích đất chưa sử dụng năm 2022 là 26,58 ha.
* Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho mục đích Đất phi nông nghiệp diện tích 3,23 ha. Trong đó:
- Đất ở đô thị: 0,03ha.
* Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch theo từng đơn vị cấp phường.
VIII. Danh mục các công trình dự án trong năm 2022
Tổng các công trình dự án trong kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của quận Hà Đông là 112 công trình, dự án (trong đó có 95 công trình, dự án trình chính thức và 17 công trình, dự án xin ý kiến UBND Thành phố) cụ thể như sau:
Phụ lục 01: DANH MỤC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN THỰC HIỆN TRONG NĂM 2021
STT |
Hạng mục công trình |
Mã |
Chủ đầu tư |
Trong đó |
Địa điểm |
||
Diện |
Đất |
Thu |
|||||
I |
Các dự án đã có quyết định thu hồi đất, giao đất |
|
|
0,809 |
0,000 |
0,000 |
|
1 |
Xây dựng mới 02 lô cáp ngầm 22KW |
DNL |
Công ty Điện lực |
0,100 |
|
|
Phường Mộ Lao |
2 |
Trụ sở làm việc Kho bạc nhà nước Hà Đông kết hợp kho |
TSC |
BQLĐT xây dựng |
0,514 |
|
|
Phường Hà Cầu |
3 |
Cây xăng X2 đường Lê Trọng Tấn |
TMD |
Công ty cổ phần Đầu tư và phát triển xăng dầu |
0,195 |
|
|
Phường Dương Nội |
II |
Các dự án đã có quyết định thu hồi đất, nhưng chưa giao đất |
|
|
0,540 |
0,410 |
0,540 |
|
1 |
Trường THCS Biên Giang (giai đoạn 2), |
DGD |
BQLDA |
0,380 |
0,380 |
0,380 |
Phường Biên Giang |
2 |
Mở rộng trường tiểu học Biên Giang |
DGD |
BQLDA |
0,240 |
|
|
Phường Biên Giang |
3 |
Xây dựng Quảng trường, cây xanh phường Vạn Phúc. |
DVH |
UBND phường |
0,200 |
|
0,200 |
Phường Vạn Phúc |
4 |
Xây dựng trạm biến áp 110 KV Dương Nội |
DNL |
Tổng công ty điện lực T.P Hà Nội |
0,160 |
0,030 |
0,160 |
Phường La Khê |
III |
Các dự án đã cắm mốc giới GPMB |
|
|
16,704 |
0,600 |
16,704 |
|
1 |
Dự án Cải thiện hệ thống tiêu nước khu vực phía Tây thành phố Hà Nội (Trạm bơm tiêu Yên Nghĩa) |
DTL |
Ban duy tu các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
16,704 |
0,600 |
16,704 |
Phường Vạn Phúc |
|
Tổng (8 dự án) |
|
|
18,053 |
1,010 |
17,244 |
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN TRONG NĂM KẾ HOẠCH 2022 QUẬN HÀ ĐÔNG
|
Hạng mục công trình |
Mã loại đất |
Cơ quan, |
Diện tích (ha) |
Trong đó |
Địa điểm, vị trí |
Căn cứ Pháp lý |
||
Đất trồng lúa (ha) |
Thu hồi đất (ha) |
Cấp quận |
Cấp phường |
||||||
A |
CÁC DỰ ÁN NẰM TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 |
||||||||
I |
Các dự án nằm trong Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND Thành Phố |
||||||||
I.1 |
Biểu 1A: Danh mục các dự án vốn ngân sách thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2021 |
||||||||
1 |
Trường THCS Biên Giang |
DGD |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
0,380 |
|
|
Quận |
Phường Biên Giang |
Quyết định số 8397/QĐ-UBND ngày 25/10/2014 của UBND quậnHà Đông về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Trường THCS Biên Giang (giai đoạn 2), phường Biên Giang, quận Hà Đông. |
2 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Ỷ La |
DGT |
Ban QLDA ĐTXDCTGT |
0,100 |
|
0,100 |
Quận |
Phường Dương Nội |
QĐ số 5636/QĐ-UBND ngày 22/10/2018 của UBND Thành Phố Hà Nội phê duyệt dự án. |
3 |
Cải tạo, nâng cấp đường, hè và rãnh thoát nước đường Lý Thường Kiệt, tổ dân phố số 4, phường Phú La. |
DGT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
0,077 |
0,022 |
0,075 |
Quận |
Phường Phú La |
QĐ số 15007/QĐ-UBND ngày 08/10/2011 của UBND quận Hà Đông về việc phê duyệt dự án đầu tư. |
4 |
Các tuyến đường kết nối khu đất dịch vụ LK21, LK26, HT5 phường La Khê |
DGT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
1,370 |
0,147 |
0,147 |
Quận |
Phường La Khê |
Quyết định chủ trương đầu tư số 7497/ QĐ-UBND ngày 18/9/2010. |
5 |
Dự án xây dựng đường kết nối khu đất dịch vụ thôn Nhân Trạch, thôn Bắc Lãm (Nam Ninh, khu C), phường Phú Lương, |
DGT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
2,457 |
0,200 |
0,200 |
Quận |
Phường Phú Lương |
QĐ số 2040/UBND-TCKH ngày 22/11/2011 chấp thuận chuẩn bị đầu tư dự án |
6 |
Đường kết nối khu đất dịch vụ 3 với khu đất dịch vụ 4 phường Đồng Mai. |
DGT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
1,550 |
|
|
Quận |
Phường Đồng Mai |
QĐ số 10406/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND quận Hà Đông về việc phê duyệt dự án. |
7 |
Nhà họp dân tổ dân phố 6, Phường Phú La |
DSH |
UBND Phường Phú La |
0,035 |
0,035 |
0,035 |
Quận |
Phường Phú La |
QĐ số 6314/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 về phê duyệt chủ trương đầu tư; |
8 |
Xây dựng đường nối từ đường 18.5m vào khu đất dịch vụ Đào Đất - Hàng Bè |
DGT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
0,300 |
0,020 |
0,020 |
Quận |
Phường Kiến Hưng |
QĐ số 2471/QĐ-UBND ngày 10/5/2013 của UBND quận Hà Đông Phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật. |
9 |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất dịch vụ khu A (xứ Đồng Bo, Đồng Chúc, Cửa Cầu, Đồng Men) thôn Trinh Lương, Phú Lương, quận Hà Đông: Hạng mục: san nền, giao thông, cấp thoát nước |
TMD |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
6,950 |
0,200 |
0,200 |
Quận |
Phường Phú Lương |
|
10 |
Đường đấu nối từ khu đất dịch vụ 4 Văn Phú đến phố Văn Phú, phường Phú La |
DGT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
0,245 |
0,060 |
0,060 |
Quận |
Phường Phú La |
Quyết định số 3831/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2012 của UBND quận Hà Đông về việc Phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: Đường đấu nối từ khu đất dịch vụ 4 Văn Phú đến phố Văn Phú, phường Phú La, quận Hà Đông, Hà Nội. |
11 |
Hạ tầng kỹ thuật khu đất dịch vụ LK27, C13a, C13b, LK28, HT10, TTCN phường Dương Nội, quận Hà Đông (phần thu hồi bổ sung) |
DGT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
0,090 |
0,071 |
0,090 |
Quận |
Phường Dương Nội |
QĐ số 7980/QĐ-UBND ngày 11/10/2010 của UBND quận Hà Đông về phê duyệt dự án đầu tư và kế hoạch đấu thầu công trình. |
12 |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất dịch vụ thôn Văn Nội thuộc các xứ đồng Gủng, Ma Lẽ, Ma Chằm phường Phú Lương |
TMD |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
3,690 |
0,070 |
0,070 |
Quận |
Phường Phú Lương |
Quyết định số 2437/QĐ-UBND ngày 13/4/2017của UBND quận Hà Đông v/v duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình |
13 |
Đường kết nối khu trung tâm hành chính với ngã tư Hà Trì - Văn Phú, Phúc La |
DGT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
2,015 |
0,060 |
0,060 |
Quận |
Phường Hà Cầu |
QĐ số 4957/QĐ-UBND ngày 28/4/2010 của UBND quận Hà Đông về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; |
14 |
Khu dân cư mới phường Vạn Phúc |
ODT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
18,810 |
18,810 |
0,044 |
Quận |
Phường Vạn Phúc |
QĐ số 6239/QĐ-UBND ngày 29/7/2014 Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kĩ thuật khu dân cư. |
15 |
Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất dịch vụ thôn Mậu Lương ( xứ đồng Ma Tre, Bồ Đa, Hàng Bè). Phần thu hồi bổ sung |
ODT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
7,280 |
0,230 |
0,230 |
Quận |
Phường Kiến Hưng |
Quyết định số 3537/QĐ-UBND ngày 24/5/2017 của UBND quận Hà Đông về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình: Xây dựng HTKT khu đất dịch vụ thôn Mậu Lương( xứ đồng Ma Tre, Bồ Đa, Hàng Bè) phường Kiến Hưng, quận Hà Đông. |
16 |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường, rãnh thoát nước, vỉa hè khu tập thể Bưu Điện - Tổ dân phố 3 Phú La |
DTL |
UBND phường Phú La |
0,160 |
0,160 |
0,160 |
Quận |
Phường Phú La |
QĐ 1979/QĐ-UBND ngày 20/5/2015 của UBND quận về việc chuẩn bị đầu tư công trình. |
17 |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất dịch vụ thành đất đấu giá quyền sử dụng đất xứ đồng Đống Đanh, Đống Cộc, phường Phú Lương, quận hà Đông. Hạng mục: San nền; giao thông; cấp nước; thoát nước; hệ thống cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng |
ODT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
5,740 |
0,110 |
0,110 |
Quận |
Phường Phú Lương |
QĐ 5782/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND thành phố hà Nội về phê duyệt điều chuyển các khu đất dịch vụ không sử dụng đến sang thực hiện dự án đấu giá quyền sử dụng đất và sử dụng nguồn thu để đầu tư xây dựng các khu đất dịch vụ còn thiếu trên địa bàn quận Hà Đông. |
18 |
Xây dựng tuyến đường tiếp giáp khu đất dịch vụ Đào đất- Hàng Bè nối với đường 18,5m phường Kiến Hưng, quận Hà Đông |
DGT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
0,482 |
0,470 |
0,074 |
Quận |
Phường Kiến Hưng |
|
19 |
Cải tạo nâng cấp hệ thống rãnh thoát nước tại tổ dân phố 3 |
DTL |
UBND Phường |
0,010 |
|
0,007 |
Quận |
Phường Yên nghĩa |
Quyết định số 3683/QĐ-UBND ngày 04/9/2019 của UBNDquận Hà Đông về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án cải tạo nâng cấp hệ thống đường, rãnh thoát nước còn lại của tổ 3,5,7,14 phường Yên nghĩa. |
20 |
Dự án nút giao thông giữa tuyến đường số 1 thuộc dự án xây dựng đường giao thông bao quanh khu tưởng niệm danh nhân Chu Văn An với tuyến đường 70 |
DGT |
Trung tâm PTQĐ Hà Nội |
0,570 |
|
0,130 |
Quận |
Phường Phúc La, |
Thông báo số 295/TB_ UBND ngày 05/10/2016 của UBND quận Hà Đông V/V thu hồi đất để thực hiện dự án nút giao thông giữa tuyến đường số 1 thuộc dự án xây dựng đường giao thông bao quanh khu tưởng niệm danh nhân Chu Văn An với tuyến đường 70. |
21 |
Dự án Cải thiện hệ thống tiêu nước khu vực phía Tây thành phố Hà Nội (Trạm bơm tiêu Yên Nghĩa- Tổng dự án là 30,76 ha, trong đó đã thực hiện là 14, 056) |
DTL |
Ban duy tu các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
16,704 |
0,600 |
16,704 |
Quận |
Vạn Phúc; Yết Kiêu; Quang Trung; La Khê; Dương Nội; Yên Nghĩa, Hà Cầu |
Quyết định số 1834/QĐ-UBND ngày 23/2/2013 của UBND TP Hà Nội về việc phê duyệt dự án cải thiện hệ thống tiêu nước khu vực phía tây TP Hà Nội; |
22 |
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung tại Cụm công nghiệp Biên Giang, quận Hà Đông |
DTL |
Ban QLDA ĐTXD công trình Nông nghiệp và PTNT thành phố |
0,030 |
0,030 |
0,030 |
Quận |
Phường Biên Giang |
QĐ 7422/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án. |
23 |
Đấu nối đường tổ 5 ra đường Phùng Hưng, cải tạo vỉa hè, đường và rãnh thoát nước tổ 3, tổ 5 phường Phúc La, quận Hà Đông. |
DGT |
UBND Phường Phúc La |
0,057 |
|
0,004 |
Quận |
Phường Phúc La |
Quyết định số 1881/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND quận Hà Đông về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án; |
24 |
Hội trường họp dân khu dịch vụ II Văn Phú |
DSH |
UBND Phường Phú La |
0,024 |
0,024 |
0,024 |
Quận |
Phường Phú La |
Chấp thuận quy hoạch Tổng mặt bằng số 2339/UBND-QLĐT V/V: chấp thuận QHTMB tỷ lệ 1/500 công trình: Hội trường họp dân khu dịch vụ II Văn Phú, phường Phú La, quận Hà Đông ngày 06/9/2018 của UBND quận Hà Đông. |
25 |
Mở rộng trường tiểu học Biên Giang |
DGD |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
0,240 |
|
|
Quận |
Phường Biên Giang |
Quyết định số 5935/QĐ-UBND ngày 28/9/2015 của UBND quận Hà Đông về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các công trình thuộc lĩnh vực giao thông cấp thoát nước, trụ sở cơ quan hành chính, trường học…; Văn bản chấp thuận TMB số 2136/UBND-QLĐT ngày 14/10/2016 của UBND quận Hà Đông. |
I.2 |
Biểu 1 B: Danh mục các dự án vốn ngoài ngân sách dân sinh bức xúc, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2021 |
||||||||
I.3 |
Biểu 2 : Danh mục dự án vốn ngoài ngân sách, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2021 |
||||||||
26 |
Xây dựng trạm biến áp 110 KV Dương Nội & nhánh rẽ (Khu đô thị Nam Cường) |
DNL |
Ban QLDA điện lực HN - Tổng công ty điện lực T.P Hà Nội |
0,160 |
|
|
Quận |
Phường La Khê |
VB 2584/QHKT-P7 ngày 18/5/2016 của của Sở Quy hoạch kiến trúc về chấp thuận vị trí trạm biến áp và hướng tuyến |
27 |
Cải tạo đường dây không 110KV Hà Đông - Sơn Tây |
DNL |
Ban QLDA điện lực HN - Tổng công ty điện lực T.P Hà Nội |
0,150 |
0,150 |
0,150 |
Quận |
Phường Dương Nội |
Quyết định số 5123/QĐ- EVN Hà Nội ngày 29/12/2014 của Tổng công ty Điện lực TP Hà Nội về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình. |
28 |
Trạm biến áp 110kV Phú Lương và nhánh đường dây 110kV cấp điện cho trạm (Khu đô thị Thanh Hà) |
DNL |
Ban QLDA điện lực HN - Tổng công ty điện lực T.P Hà Nội |
0,400 |
0,050 |
0,400 |
Quận |
Phường Phú Lương |
Văn bản số 1424/QHKT-HTKT ngày 15/3/2018 của Sở Quy hoạch kiến trúc Hà Nội; Văn bản số 7015/QHKT-TMB-PAKT (HTKT) ngày 15/11/2018 của Sở QHKT về chấp thuận bản vẽ Tổng mặt bằng và PA kiến trúc. |
29 |
Xây dựng trạm biến áp 110Kv |
DNL |
Công ty truyền tải điện 1 |
0,380 |
0,38 |
0,38 |
Quận |
Phường Đồng Mai |
QĐ số 2604/QĐ-BCT ngày 22/8/2019 của Bộ Công thương về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi tiểu dự án "Trạm biến áp 110Kv Chương Mỹ và đường dây 110Kv Chương Mỹ, Thanh Oai".(Thời gian Thực hiện Từ năm 2020) |
II |
CÁC DỰ ÁN NẰM TRONG NGHỊ QUYẾT SỐ 24/NQ-HĐND NGÀY 23/9/2021 CỦA HĐND THÀNH PHỐ |
||||||||
II.1 |
Biểu 2A: Danh mục điều chỉnh bổ sung các dự án vốn ngân sách thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước năm 2021 |
||||||||
II.2 |
Biểu 2B: Danh mục điều chỉnh bổ sung các dự án vốn ngân sách dân sinh bức xúc trong diện thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2021 |
||||||||
30 |
Dự án Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường, hệ thống thoát nước và tường rào phố Tiểu Công Nghệ ( giai đoạn 2) |
DTL |
Phường Yết Kiêu |
0,010 |
|
0,010 |
Quận Hà Đông |
Phường Yết Kiêu |
QĐ số 93/QĐ/XDQHND ngày 13/5/2004 của sở xây dựng Hà Tây về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu Tiểu Công Nghệ, phường Yết Kiêu thị xã Hà Đông; |
31 |
Đường từ QL21B đi đình Động Lãm Phường Phú Lương (Dự án thuộc 35 dự án tồn tại năm 2008 - dân sinh bức xúc). |
DGT |
UBND Phường Phú Lương |
1,300 |
1,000 |
1,300 |
Hà |
Phường Phú Lương |
Văn bản số: 1330/UBND-CNXD ngày 24/3/2008 của UBND tỉnh Hà Tây. Quyết định số: 1402/QĐ-UBND ngày 28/5/2008 của UBND tỉnh Hà Tây V/V Duyệt dự án đầu tư xây dụng và kế hoạch đấu thầu công trình đường từ QL21B đi đình Động Lãm xã Phú Lương, T.P Hà Đông, tỉnh Hà Tây. |
32 |
Nhà Văn hóa, sân thể thao Bắc Lãm 9 (Dự án thuộc 35 dự án tồn tại năm 2008 - dân sinh bức xúc). |
DVH |
UBND Phường Phú Lương |
1,300 |
1,300 |
1,300 |
Hà |
Phường Phú Lương |
QĐ 7582/QĐ-UBND ngày 06/11/2007 v/v giao nhiệm vụ chủ đầu tư. |
33 |
Nhà văn hóa Động Lãm (Dự án thuộc 35 dự án tồn tại năm 2008) |
DVH |
UBND Phường Phú Lương |
0,370 |
0,370 |
0,370 |
Hà |
Phường Phú Lương |
Quyết định số1124/QĐ-UBND ngày 13/10/2008 của UBND thành phố Hà Đông về phê duyệt dự án; Văn bản 10830/UBND-TNMT ngày 13/12/2011 của UBND Thành phố Hà Nội về chỉ đạo xử lý, khắc phục sai phạm trong việc sử dụng đất đai tại một số dự án xây dựng công trình trên địa bàn quận. |
34 |
Giải phóng mặt bằng thực hiện sân thể thao nhà họp dân Trinh Lương, phường Phú Lương, quận Hà Đông. (Dự án thuộc 35 dự án tồn tại năm 2008 - dân sinh bức xúc). |
DTT |
UBND Phường Phú Lương |
0,780 |
0,780 |
0,780 |
Hà |
Phường Phú Lương |
Quyết định số7581/QĐ-UBND ngày 06/01/2007 của UBND thành phố Hà Đông; |
|
Biểu 3: Danh mục điều chỉnh bổ sung các dự án vốn ngoài ngân sách dân sinh bức xúc trong diện thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2021 |
||||||||
35 |
Hoàn thiện khớp nối hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Dương Nội và các dự án lân cận, quận Hà Đông, Hà Nội |
DGT |
Công ty Cổ phần Tập đoàn Nam cường Hà Nội |
1,640 |
1,640 |
1,640 |
Quận Hà Đông |
Phường Dương Nội, phường Yên Nghĩa |
|
36 |
Thay dây khả năng tải đường dây 220KV Hà Đông - Phủ Lý |
DNL |
Tổng công ty |
0,030 |
0,030 |
0,030 |
Quận Hà Đông |
Phường Phú Lãm |
QĐ 428/QĐ-TTg 18/3/2016 của Thủ tướng chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 xét đến năm 2030; QĐ phê duyệt dự án 0630/QĐ-EVNNPT ngày 12/4/2021 của TCT Truyền tải điện Quốc gia |
III |
Danh mục các dự án không phải thông qua HĐND năm 2021 chuyển tiếp sang thực hiện năm 2022 |
||||||||
37 |
Mở mới ngõ đi Nhánh 1 ngách 3 ngõ 13 TDP 15 ra ngõ đi chung |
DGT |
UBND Phường Phú Lương |
0,002 |
|
0,002 |
Quận Hà Đông |
Phường Phú Lương |
Văn bản số 801/UBND-TCKH ngày 14/5/15 của UBND quận Hà Đông giao Phường Phú Lương thực hiện thu hồi đất, GPMB và lập DA (tạo ngõ đi để giải quyết đơn của bà Lê Thị Loạn) |
38 |
Nhà văn hóa tổ 2, 3, 17 |
DVH |
UBND phường Đồng Mai |
0,450 |
|
|
Quận |
Phường Đồng Mai |
Văn bản 10830/UBND-TNMT ngày 13/12/2011 của UBND TP Hà Nội về chỉ đạo xử lý khắc phục sai phạm trong sử dụng đất tại một số dự án công trình trên địa bàn quận Hà Đông; |
39 |
Trụ sở công an phường Yên Nghĩa |
CAN |
Công an Thành phố Hà Nội |
0,300 |
|
0,300 |
Quận |
Phường Yên Nghĩa |
Văn bản số 1685/QĐ-BCA ngày 17/6/2009 của Bộ Công an về việc thành lập công an phường thuộc quận Hà Đông; quyết đinh số 774/QĐ-BCA-H41 ngày 13/02/2014 của Bộ công an; |
40 |
Dự án cải tạo nâng cấp hồ Chùa chợ, tổ dân phố 7 và dự án cải tạo nâng cấp hồ sau chợ Sáng, tổ dân phố 6, Đồng Mai |
MNC |
UBND phường Đồng Mai |
0,115 |
|
|
Quận |
Phường Đồng Mai |
Quyết định 4207/QĐ-UBND ngày 22/10/2019 của UBND quận Hà Đông về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án. |
41 |
Đầu tư xây dựng công trình đường Ngô Quyền giai đoạn 1(đoạn từ cầu Am đến cầu Chùa Ngòi) |
DGT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
0,697 |
|
|
Quận |
Vạn Phúc, |
QĐ số 1533/QĐ-UBND ngày 23/8/2007 của UBND tỉnh Hà Tây V/V duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình đường Ngô Quyền giai đoạn I (Đoạn từ cầu Am đến cầu Chùa Ngòi), thành phố Hà Đông, tỉnh Hà Tây |
42 |
Điểm kinh doanh xăng dầu QL 21B Phường Phú Lãm |
TMD |
Công ty TNHH Dịch vụ đầu tư Xuân Thắng |
0,300 |
0,300 |
|
Quận |
Phường Phú Lãm |
Biên bản bàn giao mặt bằng để thực hiện dự án ngày 29/11/2015 |
43 |
Đấu giá đất khu đất thuộc xứ đồng Đồng Bo, Đồng Chúc, Cửa Cầu, Đồng Men khu Trinh Lương, phường Phú Lương. (Khu B) |
ODT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
0,026 |
|
|
Quận |
Phường Phú Lương |
QĐ 5782/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND thành phố hà Nội về phê duyệt điều chuyển các khu đất dịch vụ không sử dụng đến sang thực hiện dự án đấu giá quyền sử dụng đất và sử dụng nguồn thu để đầu tư xây dựng các khu đất dịch vụ còn thiếu trên địa bàn quận Hà Đông. |
44 |
Khu đấu giá QSDĐ khu xứ Đồng Sau Chùa (ký hiệu X8), khu tổ dân phố 11(ký hiệu X9), phường Yên Nghĩa |
ODT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
0,015 |
|
|
Quận |
Phường Yên Nghĩa |
UBND quận Hà Đông đã phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật tại QĐ số 5559/QĐ-UBND ngày 03/7/2014 |
45 |
Đấu giá khu đất xứ đồng Hạ Khâu, khu Động Lãm |
ODT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
0,240 |
|
|
Quận |
Phường Phú Lương |
QĐ 5782/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND thành phố hà Nội về phê duyệt điều chuyển các khu đất dịch vụ không sử dụng đến sang thực hiện dự án đấu giá quyền sử dụng đất và sử dụng nguồn thu để đầu tư xây dựng các khu đất dịch vụ còn thiếu trên địa bàn quận Hà Đông. |
46 |
Khu đấu giá xứ đồng Sen - Đã thu hồi đất xong |
ODT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
0,103 |
|
|
Quận |
Phường Vạn Phúc |
KH 99/KH-UBND ngày 27/4/2018 của UBND thành Phố về Kế hoạch đấu giá đất năm 2018 và giai đoạn 2018- |
47 |
Đấu giá cho thuê đất công ích |
DNN |
UBND |
43,770 |
|
|
Quận |
Các phường |
Luật đất đai năm 2013; |
48 |
Tổ hợp TTTM và dịch vụ hỗn hợp Dương Nội, Hà Đông |
TMD |
Công ty cổ phần Thương mại và du lịch Sơn Hà |
1,400 |
0,360 |
|
Quận |
Phường Dương Nội |
|
49 |
Khu đấu giá QSDĐ khu xứ đồng khu Dược(ký hiệu X7), phường Dương Nội |
ODT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
0,005 |
|
0,005 |
Quận Hà Đông |
Phường Dương Nội |
QĐ số 6239/QĐ-UBND ngày 29/7/2014 Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kĩ thuật khu dân cư.Quyết định số 5110/QĐ-UBND của UBND quận Hà Đông ngày 25/7/2008 về việc phê duyệt nhiệm vụ thiết kế và dự toán quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư phường Vạn Phúc. |
50 |
Trường mầm non kết hợp khu cây xanh thể thao trong khu đất dịch vụ phường Vạn Phúc LK6, LK7, LK10, LK11 (thuộc quy hoạch tỷ lệ 1/2000 trục đô thị phía Bắc) quận Hà Đông |
DGD |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
0,640 |
|
|
Quận Hà Đông |
Phường Vạn Phúc |
QĐ số 8298/QĐQĐ-UBND ngày 21/10/2014 của UBND quận Hà Đông v/v phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Trường mầm non kết hợp khu cây xanh thể thao trong khu đất dịch vụ phường Vạn Phúc LK6, LK7, LK10, LK11 (thuộc quy hoạch tỷ lệ 1/2000 trục đô thị phía Bắc) quận Hà Đông |
51 |
Khu đấu giá QSDĐ khu xứ Đồng Sau Chùa (ký hiệu X8), khu tổ dân phố 11(ký hiệu X9), phường Yên Nghĩa |
ODT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
0,045 |
|
|
Quận Hà Đông |
Phường Yên Nghĩa |
UBND quận Hà Đông đã phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật tại QĐ số 5559/QĐ-UBND ngày 03/7/2014 |
52 |
Khu đô thị mới Văn Phú (ô HT01, P1, P2, X13, TT39, TT40) |
ODT |
Công ty Cổ phần đầu tư Văn Phú - Invest |
0,740 |
|
|
Quận Hà Đông |
Phường Phú La |
- Quyết định số 1133/QĐ-UBND ngày 29/6/2006 của UBND tỉnh Hà Tây (trước đây) về chấp thuận đầu tư Đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Văn Phú. |
53 |
Khu đô thị mới Văn Phú (04 hộ dân chưa GPMB xung quanh đường đấu nối) |
DGT |
Công ty Cổ phần đầu tư Văn Phú - Invest |
0,053 |
|
|
Quận Hà Đông |
Phường Phú La |
- Quyết định số 1133/QĐ-UBND ngày 29/6/2006 của UBND tỉnh Hà Tây (trước đây) về chấp thuận đầu tư Đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Văn Phú. |
B |
CÁC DỰ ÁN ĐĂNG KÍ MỚI THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 |
||||||||
I |
Các dự án phải báo cáo HĐND Thành phố thông qua theo quy định tại khoản 3 điều 62 Luật Đất đai 2013 |
||||||||
I.1 |
Biểu 1: Các dự án vốn ngân sách thu hồi đất chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa |
||||||||
54 |
Đấu giá QSD đất khu N0-05 phường Hà Cầu |
ODT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
0,006 |
0,006 |
0,006 |
Quận Hà Đông |
Phường Hà Cầu |
QĐ 1445/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của UBND tỉnh Hà Tây Vv thu hồi 54,9m2 đất lúa của HTX nông nghiệp Cầu Đơ, phường Hà Cầu, thành phố Hà Đông (thuộc quy hoạch No5 khu TTHC mới), chuyển mục đích sử dụng thành đất ở; giao Ban QLDA đầu tư xây dựng thành phố Hà Đông thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng xây dựng cơ sở hạ tầng, để tổ chức đấu giá quyền sửu dụng đất ở. |
55 |
Đấu giá khu đất giãn dân Đa Sỹ và Mậu Lương, phường Kiến Hưng |
ODT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
0,002 |
|
|
Quận Hà Đông |
Phường Kiến Hưng |
KH 99/KH-UBND ngày 27/4/2018 của UBND thành phố Hà Nội về kế hoạch đấu giá đất năm 2018 và giai đoạn 2018-2019. |
56 |
Đấu giá khu đất xứ đồng Ngõ Cổng, Kiến Hưng |
ODT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
0,076 |
|
|
Quận Hà Đông |
Phường Kiến Hưng |
QĐ số 5782/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt điều chuyển các khu đất dịch vụ không sử dụng đến sang thực hiện dự án đấu giá quyền sử dụng đất và sử dụng nguồn thu để đầu tư xây dựng cac skhu đất dịch vụ còn thiếu trên đại bàn quận Hà Đông |
57 |
Dự án khu dân cư Ngô Thì Nhậm (giai đoạn 2) |
ODT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
0,190 |
|
0,080 |
Quận Hà Đông |
Phường La Khê, Hà Cầu, Quang Trung |
QĐ số 690/QĐ-UBND ngày 24/4/2007 của UBND tỉnh Hà Tây Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Ngô Thì Nhậm, quận Hà Đông. |
58 |
Đấu giá quyền sử dụng đất khu đất X1, X2, X3 TDP 16, phường Mộ Lao, quận Hà Đông. |
ODT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
0,187 |
0,187 |
0,187 |
Quận Hà Đông |
Phường Mộ Lao |
Thông báo số 82/TB-UBND ngày 28/3/2018 của UBND quận Hà Đông Kết luận hội nghị rà soát các thửa đất nhỏ lẻ, xen kẹt dự kiến đấu giá QSDĐ năm 2018 và giai đoạn 2018 - 2020. |
59 |
Giải phóng mặt bằng, hoàn thiện HTKT để đấu giá QSDĐ khu đất xen kẹt (tập thể 18/4), phường Mộ Lao. |
ODT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
0,006 |
0,006 |
0,006 |
Quận Hà Đông |
Phường Mộ Lao |
Thông báo số 82/TB-UBND ngày 28/3/2018 của UBND quận Hà Đông Kết luận hội nghị rà soát các thửa đất nhỏ lẻ, xen kẹt dự kiến đấu giá QSDĐ năm 2018 và giai đoạn 2018 - 2020. |
60 |
Xây dựng các tuyến đường tiếp giáp các dự án liên quan khu đô thị mới Văn Phú, quận Hà Đông |
DGT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
3,440 |
|
0,020 |
Quận Hà Đông |
Phường Phú La phường Kiến Hưng; Hà Cầu |
QĐ số 5105/QĐ-UBND ngày 19/10/2010 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt dự án đầu tư. |
61 |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất đấu giá quyền sử dụng đất Phú Lương 2 |
ODT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
0,114 |
|
0,114 |
Quận Hà Đông |
Phường Phú Lương |
Quyết định 1056/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 của UBND tỉnh Hà Tây V/v thu hồi 38.852,2m2 đất trên địa bàn xã Phú Lương, thành phố Hà Đông, chuyển mục đích sử dụng thành đất ở, giao Ban QLDA đầu tư xây dựng thị xã Hà Đông thực hiện BT, GPMB,lập quy hoạch chi tiết |
62 |
Giải phóng mặt bằng, hoàn thiện HTKT để đấu giá QSDĐ khu đất TDP 4 phường Phúc La |
ODT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
0,010 |
|
0,010 |
Quận Hà Đông |
Phường Phúc La |
Thông báo số 82/TB-UBND ngày 28/3/2018 của UBND quận Hà Đông Kết luận hội nghị rà soát các thửa đất nhỏ lẻ, xen kẹt dự kiến đấu giá QSDĐ năm 2018 và giai đoạn 2018 - 2020. |
63 |
Giải phóng mặt bằng, hoàn thiện HTKT để đấu giá QSDĐ khu đất TDP 10 phường Phúc La |
ODT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
0,005 |
|
0,005 |
Quận Hà Đông |
Phường Phúc La |
Thông báo số 82/TB-UBND ngày 28/3/2018 của UBND quận Hà Đông Kết luận hội nghị rà soát các thửa đất nhỏ lẻ, xen kẹt dự kiến đấu giá QSDĐ năm 2018 và giai đoạn 2018 - 2020. |
64 |
Khu đấu giá giáp trường THCS Yên Nghĩa (khu Hòa Bình) |
ODT |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
0,055 |
|
|
Quận Hà Đông |
Phường Yên Nghĩa |
Thông báo số 82/TB-UBND ngày 28/3/2018 của UBND quận Hà Đông Kết luận hội nghị rà soát các thửa đất nhỏ lẻ, xen kẹt dự kiến đấu giá QSDĐ năm 2018 và giai đoạn 2018 - 2020. |
65 |
Trạm y tế phường |
DYT |
UBND phường |
0,062 |
0,062 |
0,062 |
Quận Hà Đông |
Phường Văn Quán |
Nghị quyết 19/NQ-HĐND ngày 19/12/2020 của HĐND quận Hà Đông v/v định hướng kế hoạch đẩu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của quận Hà Đông; |
66 |
Trụ sở công an |
CAN |
UBND phường |
0,088 |
0,088 |
0,088 |
Quận Hà Đông |
Phường Văn Quán |
Nghị quyết 19/NQ-HĐND ngày 19/12/2020 của HĐND quận Hà Đông v/v định hướng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của quận Hà Đông; |
67 |
Trạm biến áp 110Kv Hà Đông và 2 nhánh rẽ |
DNL |
Ban QLDA điện lực HN - Tổng công ty điện lực T.P Hà Nội |
0,230 |
0,230 |
0,230 |
Quận Hà Đông |
Phường Dương Nội |
Văn bản số 2180/QHKT ngày 21/5/2021 của sở QHKT |
68 |
Cải tạo khả năng tải điện tuyến đường dây 110KV từ trạm biến áp 110KV Hà Đông đi trạm biến áp 110Kv Vân Đình |
DNL |
Ban QLDA điện lực HN - Tổng công ty điện lực T.P Hà Nội |
0,050 |
0,050 |
0,050 |
Quận Hà Đông |
phường La Khê; |
Văn bản số 982/QHKT ngày 10/3/2020 của sở QHKT |
I.2 |
Biểu 1B: Danh mục các dự án vốn ngân sách dân sinh bức xúc, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2022 |
||||||||
69 |
Nhà sinh hoạt cộng đồng tổ dân phố số 6 |
DSH |
UBND phường |
0,037 |
0,037 |
0,037 |
Quận Hà Đông |
Phường Văn Quán |
Nghị quyết 21/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, năm 2022, bổ sung kế hoạch đầu tư một số dự án đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 của quận Hà Đông |
70 |
Trụ sở công an Phú Lãm |
CAN |
Công an Thành phố Hà Nội |
0,150 |
0,150 |
0,150 |
Quận |
Phường Phú Lãm |
Văn bản số 1685/QĐ-BCA ngày 17/6/2009 của Bộ Công an về việc thành lập công an phường thuộc quận Hà Đông; quyết đinh số 774/QĐ-BCA-H41 ngày 13/02/2014 của Bộ công an; |
71 |
Xây dựng trụ sở BCH quân sự phường |
CQP |
UBND phường |
0,150 |
0,150 |
0,150 |
Quận Hà Đông |
Phường Phú Lãm |
|
72 |
Trường mầm non Văn Phú |
DGD |
UBND phường |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
Quận Hà Đông |
Phường Phú La |
Nghị quyết 21/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 của Hội đòng nhân dân quận Hà Đông dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025. |
73 |
Nhà hội trường họp dân tổ dân phố 01 |
DVH |
UBND phường |
1,100 |
1,100 |
1,100 |
Quận Hà Đông |
Phường Phú Lương |
Quyết định số 6385/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của UBND quận Hà Đông |
74 |
Xây dựng nhà văn hóa tổ dân phố 3 phường Kiến Hưng |
DVH |
UBND phường |
0,090 |
0.09 |
0,090 |
Quận Hà Đông |
Phường Kiến Hưng |
Nghị quyết 21/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, năm 2022, bổ sung kế hoạch đầu tư một số dự án đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 của quận Hà Đông |
75 |
Mở rộng đường vào Nhà văn hóa Rạng Đông |
DGT |
UBND phường Biên Giang |
0,020 |
0,020 |
0,020 |
Quận |
Phường Biên Giang |
Văn bản 10830/QĐ-UBND ngày 19/10/2010 của UBND thành phố hà nội về việc chỉ đạo xử lý, khác phục sai phạm trong việc sử dụng đất đai tại một số dự án xây dựng công trình trên địa bàn quận. |
|
Biểu 2: Danh mục các dự án vốn ngoài ngân sách trong diện thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2022 |
||||||||
76 |
Khu nhà ở sinh thái Đồng Mai tại Phường Đồng Mai, Yên Nghĩa và Phú Lãm |
ODT |
Công ty cổ phần đấu tư phát triển Phong Phú |
226,700 |
1,450 |
2,360 |
Quận Hà Đông |
Phường Đồng Mai |
-Giấy chứng nhận đầu tư số 03121000071 cấp ngày 21/5/2007 do UBND tỉnh Hà Tây cấp. |
77 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán khu vực Ngòi - Cầu Trại |
ODT |
Công ty cổ phần Gia Lộc Phát |
0,322 |
0,046 |
0,276 |
Quận Hà Đông |
Phường Mộ Lao |
Quyết định số 3495/QĐ-UBND ngày 06/8/2012 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu vực Ngòi - Cầu trại tỉ lệ 1/500. Quyết dịnh Số 1485/QĐ-UBND ngày 28/3/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu vực Ngòi - Cầu Trại tỉ lệ 1/500. Văn bản số 8478/STNMT-QHKHSDĐ ngày 31/8/2016 về hướng dẫn thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở để bán tại khu vực Ngòi - Cầu Trại. Văn bản số 5342/KH&ĐT-ĐT ngày 04/10/2016 của Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội về việc thủ tục triển khai dự án xây dựng khu nhà ở để bán tại khu vực Ngòi - Cầu Trại. Văn bản số 9760/VP-ĐT ngày 20/10/2016 của Văn phòng Thành phố Hà Nội về việc triển khai dự án xây dựng nhà ở để bán tại khu vực Ngòi cầu trại. |
78 |
Tổ hợp thương mại phục vụ tái định cư đường Lê Trọng Tấn, phường Dương Nội |
ODT |
CTCPDT và XD Xuân Mai |
1,250 |
0,250 |
1,250 |
Quận |
Phường Dương Nội |
Văn bản số 4517/QHKT_MTMB-PAKTP1-HTKT chấp thuận bản vẽ mặt bằng và phương án Kiến trúc |
79 |
Khu đô thị mới Dương Nội |
DGT |
CTCP tập đoàn Nam Cường |
0,380 |
0,003 |
0,380 |
Quận |
Phường Dương Nội |
Quyết định số 33/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của UBND tỉnh Hà Tây về việc cho phép đầu tư xây dựng khu đô thị mới Dương Nội, Thành phố Hà Đông, tỉnh Hà Tây |
II |
Các dự án không phải báo cáo HĐND Thành phố thông qua theo quy định tại khoản 3 điều 62 Luật đất đai 2013 |
||||||||
II.1 |
Các dự án vốn ngân sách (dự án có sử dụng đất lúa, đã thu hồi đất nhưng chưa có quyết định giao đất) |
||||||||
II.2 |
Các dự án vốn ngân sách dân sinh bức xúc |
||||||||
80 |
Nhà sinh hoạt cộng đồng tổ dân phố 04 Phường Văn Quán |
DSH |
UBND phường |
0,013 |
|
0,013 |
Quận Hà Đông |
Phường Văn Quán |
Nghị quyết 21/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, năm 2022, bổ sung kế hoạch đầu tư một số dự án đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 của quận Hà Đông |
81 |
Mở rộng trường THCS Vạn Phúc |
DGD |
Ban QLDA ĐTXD quận Hà Đông |
0,263 |
|
0,263 |
Quận Hà Đông |
Phường Vạn Phúc |
Quyết định số 5935/QĐ-UBND ngày 28/9/2015 của UBND quận Hà Đông về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các công trình thuộc lĩnh vực giao thông cấp thoát nước, trụ sở cơ quan hành chính, trường học…; VB số 5933/VP-ĐT V/v mở rộng Trường THCS Vạn Phúc tại phường Vạn Phúc, quận Hà Đông |
82 |
Xây dựng trạm biến áp 110KV Thanh Hà và nhánh rẽ |
DNL |
Ban QLDA điện lực HN - Tổng công ty điện lực T.P Hà Nội |
0,600 |
|
0,600 |
Quận Hà Đông |
Phường Phú Lương |
Văn bản số 49/CV-QLXD ngày 21/5/2021 |
83 |
Nhà sinh hoạt cộng đồng tổ dân phố 07 phường Văn Quán |
DSH |
UBND phường |
0,170 |
|
0,170 |
Quận Hà Đông |
Phường Văn Quán |
Báo cáo số 440/BC-UBND ngày 16/9/2021 của UBND quận Hà Đông về việc dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, năm 2022, bổ sung danh mục thực hiện năm 2021. Nghị quyết 21/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, năm 2022, bổ sung kế hoạch đầu tư một số dự án đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 của quận Hà Đông |
84 |
Cải tạo trường mầm non Hoa Sen |
DGD |
UBND phường |
0,047 |
|
0,047 |
Quận Hà Đông |
Phường Văn Quán |
- Báo cáo số 440/BC-UBND ngày 16/9/2021 của UBND quận Hà Đông về việc dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, năm 2022, bổ sung danh mục thực hiện năm 2021 |
85 |
Dự án Tu bổ, tôn tạo miếu Yên Phúc, |
TIN |
UBND Phường |
0,135 |
|
0,081 |
Quận Hà Đông |
Phường Phúc La |
Có đơn xin trả lại đất trước đây mượn của miếu Yên Phúc; UBND phường đang xin chủ trương đầu tư; |
86 |
Mở rộng đường trục phường Phú Lương |
DGT |
UBND Phường |
0,009 |
|
0,009 |
Quận Hà Đông |
Phường Phú Lương |
QĐ số 7995/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của UBND quận Hà Đông. Nghị quyết 21/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, năm 2022, bổ sung kế hoạch đầu tư một số dự án đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 của quận Hà Đông |
87 |
Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất Y tế sang đất Giáo dục (MN Hương Sen) phường Phú Lãm |
DGD |
UBND Phường |
0,054 |
|
0,054 |
Quận Hà Đông |
Phường Phú Lãm |
Danh mục chuyển tiếp từ giai đoạn trước chuyển sang giai đoạn 2021-2025 Kèm theo nghị quyết 21/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 quận Hà Đông |
88 |
Nhà họp dân Tổ dân phố 10 (Lô C2 khu đô thị Phú Lương). |
DSH |
UBND phường |
0,030 |
|
|
Quận Hà Đông |
Phường Phú La |
Nghị quyết 21/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, năm 2022, bổ sung kế hoạch đầu tư một số dự án đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 của quận Hà Đông |
89 |
Trụ sở quân sự phường Yên Nghĩa |
CQP |
UBND phường |
0,050 |
|
0,050 |
Quận Hà Đông |
Phường Yên Nghĩa |
|
90 |
Xây dựng trụ sở Ban Chỉ huy quân sự phường Quang Trung |
CQP |
UBND phường |
0,020 |
|
|
Quận Hà Đông |
Phường Quang Trung |
Nghị quyết 21/NQ-HĐND ngày 30/9/2021 dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, năm 2022, bổ sung kế hoạch đầu tư một số dự án đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 của quận Hà Đông |
II.3 |
Biểu 3: Các dự án vốn ngoài ngân sách không phải thông qua HĐND |
||||||||
91 |
Nhà ở thấp tầng kết hợp thương mại, dịch vụ phục vụ làng nghề truyền thống Vạn Phúc - Đức Trí |
ODT |
Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại An Thái |
0,598 |
|
0,598 |
Quận Hà Đông |
Phường Vạn Phúc |
Giấy chứng nhận đầu tư số 01121000983 ngày 29/4/2011 của UBND thành phố Hà Nội; Giấy phép quy hoạch số 6998/GPQH ngày 13/10/2017 của Sở quy hoạch kiến trúc thành phố Hà Nội; Chấp thuận bản vẻ tỷ lệ 1/500 số 7830/QHKD-TMB-P1 ngày 13/11/2017 của Sở quy hoạch kiến trúc Hà Nội. Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư số 3448/QĐ-UBND ngày 04/7/2018 của UBND thành phố Hà Nội. Biên bản định mốc giới phục vụ công tác bồi thường, hõ trợ tái định cư hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ngày 07/8/2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội. Biên bản bàn giao mặt bằng toàn bộ diện tích đất đã thực hiện xong công tác bồi thường hỗ trợ GPMB ngày 07/01/2019. Van bản số 186/UBND-TPQĐ ngày 23/1/2019 của UBND quận Hà Đôn về việc xác nhận kết quả thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB dự án nhà ơ thấp tầng kết hợp thương mại dịch vụ phục vụ làng nghề truyền thống Vạn Phúc - Đức Trí. Thỏa thuận ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu tư số 27/KHĐT-KQ ngày 12/12/2019 cùng ủy nhiệm chi tiền ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu tư ngày 13/12/2019. Bản vẽ tổng mặt bằng tỉ lệ 1/500. |
92 |
Xây dựng dự án Tổ hợp thương mại, văn phòng và nhà ở Five Star Hà Đông |
ODT |
Công ty TNHH Năm Sao Hà Nội |
3,490 |
|
3,49 |
Quận Hà Đông |
Phường Yết Kiêu |
Văn bản số 3088/QHKTTMB-P4 ngày 09/6/2016 của Sở Quy hoạch và Kiến trúc về chấp thuận bản vẽ tổng mặt bằng.Quyết định số 5051/QĐ-UBND ngày 24/9/2018 của UBND thành phố Hà Nội về việc quyết định chủ trương đầu tư. Công văn só 1170/HĐXD-KT ngày 31/12/2020 của cục quản lý hoạt động xây dựng - bộ xây dựng về việc thông báo kết luận việc hoàn thiện hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình tòa nhà hỗn hợp cao tầng, khu nhà ở thấp tầng thuộc dự án tổ hợp thương mại văn phòng và nhà ở Five Star Hà Đông. |
93 |
Công trình hỗn hợp văn phòng nhà ở kết hơp dịch vụ thương mại trường mầm non, bãi đỗ xe tại khu đất 63 và 430 Vạn Phúc |
ODT |
Công ty cổ phần len Hà Đông |
4,070 |
|
4,070 |
Quận Hà Đông |
Phường Vạn Phúc |
Công văn số 10104/UBND-CT ngày 19/10/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc di dời cơ sản xuất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất thuộc Công ty cổ phần Len Hà Đông tại đường 430, phường Vạn Phúc, Hà Đông. Văn bản số 4444/UBND-ĐT ngày 12/9/2017 v/v nghiên cứu quy hoạch để di dời cơ sở sản xuất công nghiệp để thực hiện dự án đầu tư khu nhà ở tại số 430 Vạn Phúc Hà Đông. Công văn số 972/QKKT-P1-HTKT ngày 16/3/2021 v/v quy hoạch kiến trúc dự án công trình hỗn hợp văn phòng, nhà ở kết hợp dịch vụ thương mại, trường mầm non và bãi đõ xe tại khu đất 63 và 430 Vạn Phúc. |
II.4 |
Biểu 4: Các dự án khác không phải thông qua HĐND |
||||||||
94 |
Chuyển mục đích đất vườn ao liền kề trong khu dân cư sang đất ở |
ODT |
Hộ cá nhân |
4,000 |
|
|
Quận Hà Đông |
Các phường |
Căn cứ theo đơn của các hộ gia đình cá nhân đăng kí |
95 |
Nâng tải khả năng đường dây 220kV Hoà Bình - Hà Đông |
DNL |
Tổng công ty |
0,050 |
|
|
Quận Hà Đông |
Phường Biên Giang |
QĐ 428/QĐ-TTg 18/3/2016 của Thủ tướng chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 xét đến năm 2030; QĐ phê duyệt dự án 2026/QĐ-EVNNPT ngày 17/11/2017 của TCT Truyền tải điện Quốc gia |
|
Tổng (95) |
|
|
373,102 |
31,234 |
36,934 |
|
|
|
Phụ lục 03: DANH MỤC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN XIN Ý KIẾN HĐND THÀNH PHỐ
STT |
Hạng mục công trình |
Mã loại đất |
Cơ quan, |
Diện tích (ha) |
Trong đó |
Địa điểm, vị trí |
Căn cứ Pháp lý |
||
Đất trồng lúa (ha) |
Thu hồi đất (ha) |
Cấp quận |
Cấp phường |
||||||
1 |
Tuyến đường đấu nối hạ tầng các khu đô thị, dân cư quận Hà Đông (Tuyến 3 BT) |
DGT |
Liên Danh Công ty CPĐT Văn Phú Invest; Cty CPĐT Hải Phát |
1,090 |
0,772 |
1,090 |
Quận Hà Đông |
Phường Kiến Hưng |
Quyết định 1581/QĐ-UBND ngày 07/4/2010 của UBND TP.Hà Nội về chấp thuận dự án. |
2 |
Tuyến đường đấu nối hạ tầng các khu đô thị, dân cư quận Hà Đông (Tuyến 4 BT) |
DGT |
Liên Danh Công ty CPĐT Văn Phú Invest; Cty CPĐT Hải Phát |
6,363 |
4,579 |
6,363 |
Quận Hà Đông |
Phường Phú Lãm, Phú Lương |
Quyết định số 1581/QĐ-UBND ngày 07/4/2010 Vv chấp thuận thông qua hồ sơ đề xuất và chỉ đinh Nhà dầu tư đàm phàn Hợp đồng Dự án |
3 |
Tuyến đường đấu nối hạ tầng các khu đô thị, dân cư quận Hà Đông (Tuyến 6 BT) |
DGT |
Liên Danh Công ty CPĐT Văn Phú Invest; Cty CPĐT Hải Phát |
3,972 |
3,240 |
3,972 |
Quận Hà Đông |
Phường Dương Nội |
Quyết định số 1581/QĐ-UBND ngày 07/4/2010 Vv chấp thuận thông qua hồ sơ đề xuất và chỉ đinh Nhà dầu tư đàm phàn Hợp đồng Dự án |
4 |
Tuyến đường đấu nối hạ tầng các khu đô thị, dân cư quận Hà Đông (Tuyến 7 BT) Điều chỉnh diện tích thu hồi từ 2,45 ha lên 2,48 ha. |
DGT |
Liên Danh Công ty CPĐT Văn Phú Invest; Cty CPĐT Hải Phát |
2,468 |
1,321 |
2,468 |
Quận Hà Đông |
Phường Dương Nội, Phường La Khê |
Quyết định số 1581/QĐ-UBND ngày 07/4/2010 Vv chấp thuận thông qua hồ sơ đề xuất và chỉ đinh Nhà dầu tư đàm phàn Hợp đồng Dự án |
5 |
Khu nhà ở cao tầng Kiến Hưng (Dự án đối ứng) |
ODT |
Liên Danh Công ty CPĐT Văn Phú Invest; Cty CPĐT Hải Phát |
2,556 |
2,423 |
2,556 |
Quận Hà Đông |
Phường Kiến Hưng |
Quyết định số 1581/QĐ-UBND ngày 07/4/2010 của UBND thành phố Hà Nội về chấp thuận dự án. |
6 |
Khu chức năng đô thị Kiến Hưng (Tên cũ là Khu nhà ở Kiến Hưng - Dự án đối ứng) |
ODT |
Liên Danh Công ty CPĐT Văn Phú Invest; Cty CPĐT Hải Phát |
7,570 |
7,070 |
7,570 |
Quận Hà Đông |
Phường Kiến Hưng |
Quyết định số 1581/QĐ-UBND ngày 07/4/2010 của UBND thành phố Hà Nội về chấp thuận dự án. |
7 |
Khu nhà ở Phú Lãm (Dự án đối ứng) |
ODT |
Liên Danh Công ty CPĐT Văn Phú Invest; Cty CPĐT Hải Phát |
13,643 |
9,711 |
13,643 |
Quận Hà Đông |
Phường Phú Lãm, phường Yên Nghĩa |
Quyết định số 1581/QĐ-UBND ngày 07/4/2010 của UBND thành phố Hà Nội về chấp thuận dự án. |
8 |
Khu nhà ở Dương Nội (Dự án đối ứng) |
ODT |
Liên Danh Công ty CPĐT Văn Phú Invest; Cty CPĐT Hải Phát |
2,552 |
2,295 |
2,552 |
Quận Hà Đông |
Phường Dương Nội |
Quyết định số 1581/QĐ-UBND ngày 07/4/2010 của UBND thành phố Hà Nội về chấp thuận dự án. |
9 |
Tuyến đường đấu nối hạ tầng các khu đô thị, dân cư quận Hà Đông (Tuyến 2 BT) |
DGT |
Liên Danh Công ty CPĐT Văn Phú Invest; Cty CPĐT Hải Phát |
0,893 |
|
0,893 |
Quận Hà Đông |
Phường Văn Quán |
Quyết định số 1581/QĐ-UBND ngày 07/4/2010 Vv chấp thuận thông qua hồ sơ đề xuất và chỉ đinh Nhà dầu tư đàm phàn Hợp đồng Dự án Quyết định số 7115/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND TP Hà Nội về việc tiếp tục triển khai và phê duyệt điều chỉnh đề xuất thực hiện dự án các tuyến đường giao thông đấu nối hạ tầng các khu đô thị, dân cư quận Hà Đông, thực hiện theo hình thức Hợp đồng xây dựng - chuyển giao(BT); |
10 |
Khu đô thị Bắc Lãm (dự án đối ứng BT) |
ODT |
Liên Danh Công ty CPĐT Văn Phú Invest; Cty CPĐT Hải Phát |
41,790 |
25,010 |
41,790 |
Quận Hà Đông |
Phường Phú Lương |
Quyết định số 1581/QĐ-UBND ngày 07/4/2010 của UBND thành phố Hà Nội về chấp thuận dự án. |
11 |
Dự án đầu tư xây dựng Trường Đại học công nghệ và Quản lý Hữu Nghị |
DGD |
Trường Đại học công nghệ và quản lý hữu nghị |
14,600 |
14,600 |
14,600 |
Quận Hà Đông |
Phường Dương Nội |
QĐ số 1979/QĐ-UBND ngày 03/7/2008 của UBND tỉnh Hà Tây về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 tường Đại học công nghệ và quản lý hữu nghị thành phố Hà Đông tỉnh Hà Tây. |
12 |
Khu nhà ở tại ô đất ký hiệu X1 thuộc ô quy hoạch GS10-4 thuộc quy hoạch phân khu đô thị GS (tổng diện tích: 4,04ha: đất LUC 3,72 ha, DGT 0,32 ha) |
ODT |
Công ty Cổ phần Thương mại Ngôi nhà mới |
4,040 |
3,720 |
0,320 |
Quận Hà Đông |
Phường Dương Nội |
- Phiếu chuyển số 4366/PC-VP ngày 23/12/2020 của UBND Thành phố Hà Nội; |
13 |
Khu nhà ở tại ô đất ký hiệu X thuộc ô quy hoạch 17-1 và 18-1thuộc quy hoạch phân khu S4 (tổng diện tích: 8,12ha: đất LUC 7,18 ha, DGT 0,94; cụ thể theo phường: |
ODT |
Công ty Cổ phần Tập đoàn đầu tư tài chính Việt Nam |
8,120 |
7,180 |
0,940 |
Quận Hà Đông |
Phường Phú Lãm và phường Phú Lương |
- Phiếu chuyển số 4423/PC-VP ngày 29/12/2020 của UBND Thành phố Hà Nội; |
14 |
Khu nhà ở tại ô đất ký hiệu X thuộc ô quy hoạch 15-1 thuộc quy hoạch phân khu đô thị S4 (tổng diện tích: 2,43ha, đất LUC 2,34 ha, GT: 0,092 ha) |
ODT |
Công ty Cổ phần Đầu tư và thương mại LOUIS |
2,430 |
2,340 |
0,092 |
Quận Hà Đông |
Phường Kiến Hưng |
- Phiếu chuyển số 4423/PC-VP ngày 29/12/2020 của UBND Thành phố Hà Nội; |
15 |
Khu công cộng, thương mại, dịch vụ tại ô đất ký hiệu X1 thuộc ô quy hoạch 19-1 thuộc quy hoạch phân khu S4, phường Phú Lương. |
TMD |
Công ty Cổ phần phát triển địa ốc Thịnh Phát |
8,320 |
7,630 |
0,690 |
Quận Hà Đông |
Phường Phú Lương |
- Phiếu chuyển số 2012/PC-VP ngày 09/7/2021 của UBND thành phố Hà Nội; |
16 |
Khu công cộng, thương mại, dịch vụ tại ô đất ký hiệu X2 thuộc ô quy hoạch 19-1thuộc quy hoạch phân khu S4, phường Phú Lương. |
TMD |
Công ty Cổ phần kinh doanh bất động sản Thành Công |
9,970 |
7,510 |
2,460 |
Quận Hà Đông |
Phường Phú Lương |
- Phiếu chuyển số 2012/PC-VP ngày 09/7/2021 của UBND thành phố Hà Nội; |
17 |
Khu công cộng, thương mại, dịch vụ tại ô đất ký hiệu X thuộc ô quy hoạch 19-1thuộc quy hoạch phân khu S4, phường Phú Lương và phường Kiến Hưng. |
TMD |
Công ty Cổ phần phát triển địa ốc Nam Sông Hồng |
6,150 |
5,180 |
0,340 |
Quận Hà Đông |
Phường Phú Lương |
- Phiếu chuyển số 2012/PC-VP ngày 09/7/2021 của UBND thành phố Hà Nội; |
Tổng số 17 dự án |
136,527 |
104,581 |
102,339 |
PHẦN IV
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
4.1. Xác định các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường
- Tăng cường công tác điều tra cơ bản về đất đai: đo đạc, đánh giá đất, xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin về đất đai; quản lý chặt chẽ đi đôi với sử dụng hợp lý tài nguyên đất, tài nguyên nước trên địa bàn quận để phát triển bền vững.
4.2. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất
- Sau khi kế hoạch được phê duyệt, tổ chức công bố công khai chỉ tiêu sử dụng đất đến tất cả các đơn vị hành chính, các tổ chức, cá nhân và nhân dân trong quận. UBND quận xây dựng phương án giải phóng mặt bằng, chỉ đạo UBND các phường đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, tạo điều kiện để các nhà đầu tư được giao mặt bằng sớm, xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Việc tổ chức thực hiện Kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ quận đến các phường đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn quận.
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc Kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt, nhằm đảm bảo tính thống nhất, đúng tiến độ và đúng mục đích sử dụng đất được duyệt.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch sử dụng đất, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm. Thường xuyên kiểm tra tiến độ đầu tư của các dự án và thu hồi các dự án chậm triển khai theo quy định của pháp luật.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho UBND quận về quản lý nhà nước đối với đất đai; đề xuất các biện pháp quản lý chặt chẽ tài nguyên đất đai theo Luật Đất đai hiện hành, hướng dẫn các ngành sử dụng đất có hiệu quả đi đôi với việc bảo vệ tài nguyên đất và môi trường.
Viết bình luận