MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
Nguyễn Thị Thu Hương |
Quản Xuân Phú |
Nguyễn Hữu Hiển |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
Công chức LĐTBXH |
Phó Chủ tịch |
Chủ tịch |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
|
|
|
Lần 1 |
01/11/2012 |
Mã hiệu quy trình |
Trang 5, Phần 5.4 Thời gian xử lý |
Từ 30 ngày đối với hồ sơ hợp lệ, giảm xuống còn 25 ngày đối với hồ sơ hợp lệ |
Ban hành Lần 2 |
27/6/2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Xây dựng quy trình này nhằm quy định trình tự tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ (theo thẩm quyền) giải quyết chế độ chính sách đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước dưới 15 năm công tác trong quân đội đã phục viên xuất ngũ về địa phương theo đúng yêu cầu quy định
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng cho hoạt động tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ (theo thẩm quyền) giải quyết chế độ chính sách đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước dưới 15 năm công tác trong quân đội đã phục viên xuất ngũ về địa phương tại UBND phường
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- UBND: Ủy ban nhân dân
- TTHC: Thủ tục hành chính
- LĐTB-XH: Lao động thương binh- xã hội
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||||
|
Không |
|||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
Bản khai cá nhân đối tượng |
01 |
|
|||
|
Một trong các giấy tờ gốc hoặc giấy tờ được coi là giấy tờ gốc có liên quan (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản photocopy có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo từng bộ hồ sơ). Các giấy tờ phải chứng minh được thời gian nhập ngũ từ trước ngày 30/4/1975 và tổng thời gian công tác thực tế trong quân đội từ đủ 15 năm trở lên. * Ghi chú: Các giấy tờ gốc và giấy tờ được coi như giấy tờ gốc a) Các giấy tờ gốc: - Quyết định phục viên xuất ngũ, lý lịch quân nhân, bản trích yếu 63; - Sổ trợ cấp phục viên, xuất ngũ; phiếu trợ cấp phục viên, xuất ngũ - Lý lịch đảng viên (nếu có) - Giấy xác nhận của đơn vị cũ trước khi quân nhân phục viên, xuất ngũ (đối với trường hợp không có các giấy tờ trên ) kèm theo bản photocopy hồ sơ lưu trữ, quản lý của đơn vị làm căn cứ để xác nhận do thủ trưởng đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương ký, đóng dấu. b) Giấy tờ được coi như giấy tờ gốc: - Quyết định gọi nhập ngũ, bổ nhiệm chức vụ, đề bạt quân hàm; điều động công tác; - Giấy đăng ký quân nhân dự bị (phiếu đăng ký; phiếu Công chức; bản khai phong, thăng quân hàm quân nhân dự bị…); - Huân, huy chương kháng chiến, giải phóng và các hình thức khen thưởng khác - Phiếu chuyển thương, chuyển viện; phiếu sức khỏe; |
|
1
01 |
|||
5.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
02 bộ |
|||||
5.4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
25 ngày đối với hồ sơ hợp lệ |
|||||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
5.6 |
Lệ phí |
|||||
|
Không |
|||||
5.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
Công dân nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Tổ chức/cá nhân |
02 ngày |
Theo mục 5.2 |
||
B2 |
Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Sổ theo dõi |
|||
B3 |
Thụ lý hồ sơ |
Công chức LĐTB-XH |
||||
B4 |
Chuyên viên thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ : - Trường hợp hồ sơ, không đáp ứng yêu cầu, thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn không quá 05 ngày, nêu rõ lý do. - Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho tổ chức, cá nhân không quá 05 ngày kể từ ngày viết phiếu biên nhận. - Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo |
Chuyên viên thụ lý hồ sơ |
03 ngày |
|
||
B5 |
Tổ chức họp Hội đồng xét duyệt tại trụ sở UBND phường |
Hội đồng xét duyệt |
03 ngày |
|
||
B6 |
Niêm yết công khai kết quả họp Hội đồng xét duyệt tại trụ sở UBND phường |
Chuyên viên thụ lý |
10 ngày |
|
||
B7 |
Lập dự thảo Văn bản xác nhận, ký nháy văn bản trình lãnh đạo UBND phường xem xét |
Công chức LĐTB-XH |
03 ngày |
|
||
B8 |
Lãnh đạo UBND phường xem xét kết quả. Nếu hợp lệ trình lãnh đạo UBND Quận xem xét, phê duyệt |
Lãnh đạo UBND phường
|
Văn bản xác nhận |
|||
B9 |
Lãnh đạo UBND Quận phê duyệt kết quả cho công dân |
Lãnh đạo UBND Quận |
02 ngày |
|
||
B10 |
Tiếp nhận kết quả và trả cho tổ chức/công dân |
Bộ phận một cửa |
02 ngày |
Sổ theo dõi kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
||
5.8 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
-Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương - Thông tư liên tịch 144/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 27/11/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương - Quyết định số 4046/QĐ-UBND ngày 31/8/2011 về ban hành Bộ TTHC thực hiện tại xã, phường. |
|||||
6.BIỂU MẪU
TT |
Tên Biểu mẫu |
1. |
Sổ theo dõi kết quả thực hiện thủ tục hành chính (BM-15-01) |
7.HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau
TT |
Hồ sơ lưu |
1. |
Bản khai cá nhân đối tượng |
2. |
Một trong các giấy tờ gốc hoặc giấy tờ được coi là giấy tờ gốc có liên quan (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản photocopy có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo từng bộ hồ sơ). Các giấy tờ phải chứng minh được thời gian nhập ngũ từ trước ngày 30/4/1975 và tổng thời gian công tác thực tế trong quân đội từ đủ 15 năm trở lên. * Ghi chú: Các giấy tờ gốc và giấy tờ được coi như giấy tờ gốc a) Các giấy tờ gốc: - Quyết định phục viên xuất ngũ, lý lịch quân nhân, bản trích yếu 63; - Sổ trợ cấp phục viên, xuất ngũ; phiếu trợ cấp phục viên, xuất ngũ - Lý lịch đảng viên (nếu có) - Giấy xác nhận của đơn vị cũ trước khi quân nhân phục viên, xuất ngũ (đối với trường hợp không có các giấy tờ trên ) kèm theo bản photocopy hồ sơ lưu trữ, quản lý của đơn vị làm căn cứ để xác nhận do thủ trưởng đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương ký, đóng dấu. b) Giấy tờ được coi như giấy tờ gốc: - Quyết định gọi nhập ngũ, bổ nhiệm chức vụ, đề bạt quân hàm; điều động công tác; - Giấy đăng ký quân nhân dự bị (phiếu đăng ký; phiếu Công chức; bản khai phong, thăng quân hàm quân nhân dự bị…); - Huân, huy chương kháng chiến, giải phóng và các hình thức khen thưởng khác - Phiếu chuyển thương, chuyển viện; phiếu sức khỏe; |
3. |
Văn bản xác nhận |
4. |
Giấy biên nhận |
5. |
Sổ theo dõi kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Hồ sơ được lưu tại bộ phận lao động thương binh-xã hội, thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành. |