La Khê - Quy trình Tư Pháp QT 17: Cấp bản sao trích lục hộ tịch

MỤC LỤC

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

  1. MỤC ĐÍCH
  2. PHẠM VI
  3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
  4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
  5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
  6. BIỂU MẪU
    1. HỒ SƠ CẦN LƯU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trách nhiệm

Soạn thảo

Xem xét

Phê duyệt

Họ tên

Nguyễn Thị Hương Quỳnh

Quản Xuân Phú

Nguyễn Hữu Hiển

Chữ ký

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chức vụ

Công chức TP-HT

Phó Chủ tịch

Chủ tịch

 

 

 

 

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung

Trang / Phần liên quan việc sửa đổi

Mô tả nội dung sửa đổi

Lần ban hành / Lần sửa đổi

Ngày ban hành

 

 

 

Lần 1

8/10/2016

Cơ sở pháp lý

Mục 5.6 -5.8

Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 về việc ban hành các quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND thành phố Hà Nội theo quy định của Luật phí, lệ phí.

Lần 2

17/01/2017

 

Mục 5.4-5.7

Giảm thời gian giải quyết TTHC , nhận hồ sơ sau 16 giờ sẽ trả kết quả vào ngày kế tiếp

Lần 3

28/11/2017

 

 

 

 

 

 

  1. 1.      MỤC ĐÍCH

            Quy định trình tự tổ chức tiếp nhận, xử lý thủ tục cấp bản sao trich lục hộ tịch từ sổ hộ tịch đảm bảo xác định rõ các yêu cầu, các điều kiện theo đúng quy định

 

  1. 2.       PHẠM VI

            Áp dụng cho hoạt động cấp bản sao trích lục hộ tịch từ sổ hộ tịch tại UBND phường

 

  1. 3.      TÀI LIỆU VIỆN DẪN

-         Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008

-         Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8

 

  1. 4.      ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

-         UBND: Ủy ban nhân dân

-         TTHC: Thủ tục hành chính

 

   

 

 

 

 

 

  5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

Sổ hộ tịch còn lưu trữ được

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

* Giấy tờ phải xuất trình:

- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.

Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

* Giấy tờ phải nộp

- Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu đối với trường hợp người yêu cầu là cá nhân.

- Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức.

- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.

 

01

 

 

 

 

 

      01

 

      01

 

 

* Lưu ý:

+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.

+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

 

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

- Giải quyết ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp nhận hồ sơ sau 16 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

5.6

Lệ phí

 

2.000đ/01 bản sao

  

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

- Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch;

- Người thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu tại Cơ quản quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ, văn bản yêu cầu qua hệ thống bưu chính.

Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.

Tổ chức/cá nhân

Thực hiện ngay

Theo mục 5.2

B2

- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ do người yêu cầu xuất trình hoặc nộp.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

- Hồ sơ yêu cầu cấp bản sao trích lục sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Giấy biên nhận

B3

 Thụ lý hồ sơ

Công chức Tư pháp

 

 

B4

- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch

 

 

 

 

B5

Lập bản sao trích lục hộ tịch , trình lãnh đạo UBND phường phê duyệt

Công chức Tư pháp

Thực hiện ngay

 

B6

Lãnh đạo UBND phường phê duyệt kết quả cho tổ chức công dân

Lãnh đạo UBND phường

Bản sao trích lục hộ tịch

B7

Tiếp nhận kết quả và trả cho tổ chức/công dân

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Sổ theo dõi

5.8

Cơ sở pháp lý

 

- Luật hộ tịch năm 2014;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

+ Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 về việc ban hành các quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND thành phố Hà Nội theo quy định của Luật phí, lệ phí.

- Quyết định 5102/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của UBND thành phố Hà Nội về công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tư pháp thực hiện trên địa bàn thành phố Hà Nội

 

6.BIỂU MẪU

TT

Tên Biểu mẫu

  1. 1.       

Sổ theo dõi kết quả thực hiện thủ tục hành chính (BM-23-02)

  1. 2.       

Giấy biên nhận (theo BM phần mềm)

 

7.HỒ SƠ  LƯU

  Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau

TT

Hồ sơ lưu

  1. 1.       

Thành phần hồ sơ theo mục 5.2

  1. 2.       

Giấy biên nhận 

  1. 3.       

Sổ theo dõi kết quả thực hiện thủ tục hành chính

  1. 4.       

Hồ sơ được lưu tại bộ phận tư pháp, thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.


 

Các thủ tục khác