Số văn bản:
Ký hiệu văn bản:
Ngày ban hành:
Người ký:
Ban chấp hành:
- Phường
Trích yếu:
UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG LA KHÊ
Số: 70 /KH-UBND |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
La Khê, ngày 18 tháng 3 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
Chuyển đổi số, xây dựng phường La Khê thông minh năm 2024
Thực hiện Kế hoạch số 113/KH-UBND ngày 13/3/2024 của UBND quận Hà Đông Chuyển đổi số, xây dựng quận Hà Đông thông minh năm 2024; UBND phường La Khê xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số, xây dựng phường La Khê thông minh năm 2024 cụ thể như sau:
- I. MỤC TIÊU
- Mục tiêu tổng quát
1.1. Hoàn thiện một số cơ chế, chính sách về khai thác, chia sẻ dữ liệu, hạ tầng lưu trữ dùng chung của Thành phố.
1.2. Hoàn thành triển khai hạ tầng số trong các cơ quan nhà nước quận; Triển khai cung cấp dữ liệu mở của chính quyền Thành phố theo lộ trình để thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số.
1.3. Tăng chỉ số xếp hạng chuyển đổi số cấp tỉnh của thành phố Hà Nội.
- Mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu
(Các mục tiêu, chỉ tiêu kèm phân công thực hiện tại Phụ lục đính kèm).
- II. NHIỆM VỤ
- Phát triển Chính quyền số
1.1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
- Triển khai thiết lập các kênh truyền thông để các cơ quan, đơn vị thuộc quận và tổ chức, doanh nghiệp, người dân tích cực hưởng ứng tham gia chuyển đổi số, xây dựng, quản lý, giám sát và vận hành thành phố thông minh; phát hiện, tôn vinh, phổ biến các câu chuyện, bài học, mô hình chuyển đổi số thành công trên địa bàn.
- Triển khai các hoạt động của đơn vị hướng ứng ngày Chuyển đổi số quốc gia theo chủ đề năm và Kế hoạch của phường ban hành.
1.2. Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách
- Phối hợp góp ý xây dựng quy chế khai thác, chia sẻ dữ liệu của Quận; quy chế sử dụng hạ tầng lưu trữ dữ liệu của Quận.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và tổ chức triển khai chuyển đổi số trên địa bàn; bổ sung nguồn lực kịp thời đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ.
- Rà soát, cập nhật, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện và xây dựng quy chế, quy định của phường về xây dựng, phát triển, quản lý, vận hành, khai thác các hệ thống thông tin phục vụ Chính quyền điện tử phù hợp với định hướng của Quận và hướng dẫn của Thành phố, các Bộ, ngành và tình hình triển khai thực tế của phường, gồm:
+ Rà soát, xây dựng cơ chế chính sách thuộc thẩm quyền của phường để đảm bảo thi hành Luật Giao dịch điện tử.
+ Cập nhật danh mục cơ sở dữ liệu phường (khi có điều chỉnh, phát sinh); tổ chức triển khai mở dữ liệu của phường theo lộ trình.
+ Hoàn thành và tổ chức triển khai Đề án “Xây dựng thành phố Hà Nội thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
+ Triển khai đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước phường theo Bộ chỉ số của Quận ban hành.
1.3. Phát triển hạ tầng số
- Duy trì, phát triển hạ tầng đường truyền mạng WAN, mạng Internet của phường; kết nối với Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước; Tổng đài nhắn tin phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của thành phố Hà Nội.
- Nghiên cứu, đề xuất Đề án tổng thể về quản lý hệ thống camera giám sát tập trung của.
- Duy trì, triển khai Hệ thống Họp giao ban trực tuyến của quận theo quy định.
- Nâng cấp, mở rộng, hoàn thiện hạ tầng CNTT đảm bảo phục vụ kịp thời các hoạt động ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước của phường và phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Phối hợp với Cục Viễn thông, Sở Thông tin và Truyền thông và các doanh nghiệp viễn thông tổ chức, rà soát các điểm, khu vực lõm sóng hoặc các điểm, khu vực chất lượng mạng viễn thông di động chưa đạt 40 Mbps (đo lường bằng công cụ iSpeed do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp) để xây dựng phương án đầu tư, bổ sung hạ tầng nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ mạng, đáp ứng nhu cầu sử dụng của nhân dân.
- Tiếp tục triển khai phát triển hạ tầng Bưu chính - Viễn thông phục vụ Chương trình chuyển đổi số phường giai đoạn 2021-2025;
- Tiếp tục duy trì các hệ thống hạ tầng kỹ thuật CNTT dùng chung của Thành phố ứng dụng công nghệ điện toán đám mây, trong đó đặc biệt chú trọng việc rà soát, đánh giá, bảo đảm tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và yêu cầu bảo đảm an toàn thông tin mạng; đảm bảo hạ tầng kết nối các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin phục vụ giải quyết thủ tục hành chính với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và triển khai các mô hình của Kế hoạch 270/KH-UBND ngày 14/11/2023 của UBND Thành phố.
1.4. Phát triển nền tảng, hệ thống
- Duy trì, vận hành, khai thác hiệu quả Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Quận, Thành phố (LGSP) phục vụ kết nối, chia sẻ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Thành phố và các hệ thống thông tin (HTTT)/cơ sở dữ liệu (CSDL) Quốc gia, của các Bộ, ngành.
- Triển khai Hệ thống giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của Quận; Thành phố và kết nối, chia sẻ thông tin với Hệ thống đảm bảo an toàn thông tin của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
- Phát triển hệ thống quản trị công việc tổng thể của Thành phố (khi có hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông), hệ thống cho phép người sử dụng (toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước từ cấp Thành phố đến cấp xã) đăng nhập một lần, trải nghiệm xuyên suốt, đồng bộ các chức năng về thư điện tử, văn bản điện tử, lịch làm việc, họp trực tuyến, đôn đốc, nhắc việc, chia sẻ tệp tin và các chức năng khác hỗ trợ công vụ.
- Triển khai ứng dụng Nền tảng Trợ lý ảo thuộc 3 nhóm: Trợ lý ảo hỗ trợ công chức, viên chức; Trợ lý ảo hỗ trợ rà soát văn bản quy phạm pháp luật; Trợ lý ảo phục vụ người dân theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Phát triển Hệ thống tổng hợp, phân tích dữ liệu của Thành phố, phục vụ kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu để phát triển Chính quyền số và xử lý, phân tích, tạo ra các giá trị mới phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số.
1.5. Phát triển dữ liệu số
- Phát triển các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ ứng dụng, dịch vụ Chính quyền số trong nội bộ phường bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ; trong đó tập trung một số cơ sở dữ liệu quan trọng trong các lĩnh vực: tài chính, bảo hiểm, tư pháp - hộ tịch, y tế, tài nguyên - môi trường, nông nghiệp; lao động, việc làm, an sinh xã hội; giáo dục và đào tạo, công thương, quy hoạch kiến trúc, du lịch, văn hóa - thể thao, dân tộc và các dữ liệu chuyên ngành liên quan khác.
- Triển khai mở dữ liệu theo lộ trình của Quận nhằm công khai minh bạch các thông tin cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp tra cứu, tìm hiểu.
- Đẩy mạnh ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử để cung cấp dịch vụ công trực tuyến (DVCTT), ưu tiên triển khai đối với các dịch vụ công thiết yếu nêu tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 và Chỉ thị số 02/CT- TTg ngày 26/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Tích hợp chữ ký số vào Cổng dịch vụ công của Thành phố để người dân, doanh nghiệp thực hiện các DVCTT trên môi trường mạng; sử dụng chữ ký số cá nhân (ưu tiên ký số từ xa theo Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 08/4/2022 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 03/2022) để cung cấp DVCTT toàn trình, đảm bảo giá trị pháp lý của các văn bản điện tử như: hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục điện tử, bệnh án điện tử, đơn thuốc điện tử,...; khai thác hiệu quả chữ ký số của người dân, doanh nghiệp trên Cổng dịch vụ công của Thành phố.
- Triển khai cung cấp DVCTT theo hướng toàn trình trong phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và DVCTT của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, ưu tiên đặc biệt nhiệm vụ kết nối, khai thác dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các cơ quan nhà nước để tự động điền các thông tin vào biểu mẫu điện tử và cắt giảm thành phần hồ sơ, bảo đảm nguyên tắc tổ chức, cá nhân chỉ cung cấp thông tin một lần cho cơ quan nhà nước khi thực hiện DVCTT.
1.6. Phát triển ứng dụng, dịch vụ
- Phục vụ người dân và doanh nghiệp
+ Tiếp tục triển khai, duy trì, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố, kết nối Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số và các hệ thống quy mô quốc gia cần thiết khác; phát triển các DVCTT dựa trên nhu cầu người dân, ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dịch vụ như: trợ lý ảo, trả lời tự động; Tích hợp hệ thống xác thực qua VNeID vào Cổng Dịch vụ công Thành phố, cho phép người dân sử dụng VNeID có thể sử dụng các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công Thành phố.
+ Tiếp tục triển khai đồng bộ, hiệu quả ứng dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong xử lý công việc trên môi trường mạng và DVCTT.
+ Xây dựng Cổng dữ liệu thành phố Hà Nội và kho dữ liệu dùng chung.
+ Đẩy mạnh triển khai hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan Thuế đối với các hóa đơn được khởi tạo, từ máy tính tiền; tăng cường triển khai chuyển đổi số trong hoạt động chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt theo hướng dẫn của các Sở, ngành liên quan.
+ Duy trì, đảm bảo Cổng/Trang thông tin điện tử của phường theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và DVCTT của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng trên cơ sở hướng dẫn kỹ thuật của Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Triển khai các ứng dụng, dịch vụ chuyên ngành phục vụ người dân doanh nghiệp, cụ thể trong các lĩnh vực: Du lịch, văn hóa thể thao, giao thông vận tải, y tế, giáo dục, tài nguyên môi trường, quy hoạch kiến trúc, xây dựng, công thương, kế hoạch đầu tư...
+ Triển khai mở rộng Zalo, kênh giao tiếp số kết nối giữa chính quyền với người dân, doanh nghiệp thuận tiện, nhất quán và xuyên suốt cho người dân, doanh nghiệp khi giao tiếp với chính quyền qua các hình thức khác nhau (ứng dụng di động, cổng thông tin điện tử, tổng đài, mạng xã hội).
+ Tiếp tục duy trì vận hành các ứng dụng, dịch vụ đã được triển khai, phục vụ người dân hiệu quả, nâng cao chất lượng phục vụ người dân trên địa bàn.
+ Phối hợp các Sở, ngành, Quận triển khai giải pháp, phát triển các ứng dụng theo yêu cầu của các ngành phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
- Phục vụ hoạt động điều hành nội bộ
+ Tiếp tục duy trì, vận hành các hệ thống thông tin dùng chung của Thành phố phục vụ sự chỉ đạo, điều hành, kịp thời, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu của cơ quan nhà nước các cấp và kết nối với các HTTT/CSDL của Chính phủ theo yêu cầu.
+ Triển khai giám sát, thống kê, báo cáo, kiểm tra trực tuyến, kết nối hệ thống thông tin của cơ quan quản lý với hệ thống thông tin của đối tượng quản lý để thu thập tự động dữ liệu theo quy định của pháp luật phục vụ cho công tác quản lý nhà nước.
+ Duy trì, xây dựng, phát triển các ứng dụng chuyên ngành (ứng dụng các công nghệ tiên tiến sử dụng trí tuệ nhân tạo như trợ lý ảo, ...) phục vụ nội bộ các cơ quan nhà nước của quận và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin trong và ngoài Thành phố theo nhu cầu.
1.7. An toàn thông tin mạng
- Tổ chức xây dựng và phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ; Triển khai phương án bảo vệ theo hồ sơ đã được phê duyệt theo thẩm quyền;
- Hoàn thành đánh giá và gán nhãn tín nhiệm mạng cho các trang, cổng TTĐT của cơ quan nhà nước.
- Thực hiện kiểm tra đánh giá định kỳ an toàn thông tin cho HTTT theo quy định và hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Tổ chức cuộc diễn tập thực chiến, ưu tiên diễn tập đối với HTTT cấp độ 3 trở lên.
- Tiếp tục duy trì bản quyền các thiết bị tường lửa và phần mềm phòng chống mã độc.
- Phát triển kinh tế số
2.1. Đẩy mạnh phát triển 04 loại hình doanh nghiệp công nghệ số, trong đó tập trung thúc đẩy các doanh nghiệp khởi nghiệp ứng dụng công nghệ số để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới trong các ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội.
2.2. Tham mưu với UBND phường các cơ chế thu hút đầu tư và khuyến khích các doanh nghiệp trên địa bàn quận ứng dụng công nghệ số thúc đẩy mạnh mẽ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo về kinh doanh trên nền tảng số, hệ thống trực tuyến, dịch vụ trực tuyến, tạo môi trường phát triển kinh tế trên Internet và các loại hình kinh doanh mới.
- Trong 3 thành phần của kinh tế số (kinh tế số ICT, kinh tế số nền tảng, kinh tế số ngành), tương lai “kinh tế số nền tảng” và “kinh tế số ngành” sẽ là những thành phần có tốc độ tăng trưởng nhanh và có đóng góp lớn vào tỷ trọng kinh tế số của quận trong tương lai. Kinh tế số nền tảng là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế số ngành. Tiếp tục phát triển kinh tế số trong các ngành, lĩnh vực được ưu tiên lựa chọn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo nguyên tắc “Cơ quan nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, doanh nghiệp và cơ sở sản xuất kinh doanh đóng vai trò nòng cốt và người dân tham gia tích cực trong việc phát triển kinh tế số và xã hội số thuộc ngành, lĩnh vực”.
- 3. Phát triển xã hội số
3.1. Hình thành công dân số và văn hóa số
- Tham gia các chương trình đào tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin, chuyên trách chuyển đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan.
- Tuyên truyền, hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử dụng các dịch vụ số mà trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác tiện ích, tài nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu của mình trên không gian số.
- Tuyên truyền, phổ biến nội dung tài liệu đào tạo trực tuyến về kỹ năng số phù hợp với chuẩn kỹ năng số và khung kỹ năng số quốc gia, cho phép người dân truy cập để tự học các kỹ năng số; tổ chức bồi dưỡng, phổ biến kỹ năng số rộng rãi cho lực lượng lao động, trong đó chú trọng đến đối tượng thanh niên; hướng tới phổ cập kỹ năng số trong toàn dân.
- Duy trì hiệu quả hoạt động của Tổ Chuyển đổi số cộng đồng trong việc tuyên truyền, hướng dẫn người dân về Chuyển đổi số, sử dụng các DVCTT và các dịch vụ số khác theo nhu cầu.
- Triển khai các sáng kiến thúc đẩy thanh toán số không dùng tiền mặt như: Tổ dân phố số, phường số; khu phố, chợ không dùng tiền mặt, từ đó nhân rộng, lan tỏa kinh nghiệm.
- Triển khai phổ cập cho người dân sử dụng ứng dụng VNeID, là danh tính số, có giá trị tương đương thẻ Căn cước công dân.
3.2. Kết nối số
- Phát triển mạng di động 4G, 5G, băng rộng cố định, các dịch vụ viễn thông, Internet tạo điều kiện thuận lợi cho người dân kết nối mạng.
- Tiếp tục triển khai phát triển hạ tầng Bưu chính - Viễn thông phục vụ Chương trình chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025;
- III. GIẢI PHÁP
- Tổ chức bộ máy và các cơ chế đảm bảo nguồn nhân lực thực hiện
1.1. Rà soát, sắp xếp đơn vị, bộ phận chuyên trách CNTT/Chuyển đổi số đảm bảo nguồn nhân lực triển khai Kế hoạch này.
1.2. Triển khai cơ chế, chính sách hỗ trợ công chức, viên chức chuyên trách về CNTT/Chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước thuộc Thành phố (thực hiện khi Chính phủ triển khai áp dụng chế độ tiền lương mới theo Nghị quyết số 27 - NQ/TW ngày 21/5/2018 của Ban chấp hành Trung ương về cải cách tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp).
- 2. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
2.1. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức và người dân trên địa bàn phường về Chính quyền điện tử, Chính quyền số với nhiều hình thức hiện đại, hiệu quả.
2.2. Thực hiện tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin.
2.3. Tuyên truyền, hướng dẫn người dân trên địa bàn phường kỹ năng số, sử dụng các dịch vụ Chính quyền số; Đẩy mạnh và phát huy vai trò của đoàn viên, thanh niên trong việc triển khai hiệu quả hoạt động Tổ công nghệ số cộng đồng, phổ cập kỹ năng số cho người dân thực hiện chuyển đổi số, phát triển kinh tế - xã hội. Trước mắt tập trung giúp người dân biết cách sử dụng DVCTT; mua, bán các sản phẩm, dịch vụ qua mạng; thanh toán không dùng tiền mặt; sử dụng các dịch vụ số thiết yếu phục vụ cuộc sống (y tế, giáo dục, liên lạc, đi lại, du lịch, đọc sách, giải trí, ...áp dụng các giải pháp an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để tự bảo vệ mình và bảo vệ dữ liệu cá nhân trên không gian mạng.
2.4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, chia sẻ kinh nghiệm về các nội dung, mô hình chuyển đổi số của các Bộ, ngành, địa phương; chủ động thí điểm triển khai sáng kiến mới tại địa phương, có khả năng nhân rộng trên toàn quốc, đặc biệt là các sáng kiến liên quan đến dữ liệu số. Liên tục cập nhật Cẩm nang chuyển đổi số tại địa chỉ: https://dx.mic.gov.vn; liên tục cập nhật, chia sẻ bài học, kinh nghiệm chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước tại địa chỉ: https://t63.mic.gov.vn; tham khảo danh sách các bài toán chuyển đổi số của các bộ, ngành, địa phương tại địa chỉ: https://c63.mic.gov.vn.
2.5. Tổ chức triển khai đánh giá chuyển đổi số của phường theo chỉ đạo của Quận; Sở Thông tin và Truyền thông.
- Tập huấn, bồi dưỡng
3.1. Tham gia bồi dưỡng, nâng cao kiến thức cho cán bộ lãnh đạo, cán bộ, công chức, người lao động về Chính quyền số, Kiến trúc Chính quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm ATTTM.
3.2. Tham gia bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng số, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu cho cán bộ, công chức, người lao động của phường hằng năm để sẵn sàng chuyển đổi môi trường làm việc sang môi trường số.
- Thu hút nguồn lực CNTT
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về CNTT và truyền thông (Luật Giao dịch điện tử, Luật CNTT, Luật Viễn thông,...) để bảo đảm huy động nguồn lực từ doanh nghiệp, xã hội chuyển đổi số theo hướng: Khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân đầu tư, tài trợ cho chuyển đổi số; nghiên cứu, sửa đổi các quy định về Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp cho các nội dung chuyển đổi số của doanh nghiệp.
- Tăng cường hợp tác
- Cơ quan nhà nước phối hợp doanh nghiệp để cung cấp dịch vụ công thông qua mạng lưới bưu chính công ích và ứng dụng của doanh nghiệp. Khai thác hiệu quả mạng lưới bưu chính công ích để hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ Chính quyền số, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, các đối tượng yếu thế trong xã hội.
- Cải cách hành chính, chuẩn hoá quy trình nghiệp vụ
6.1. Thực hiện gắn kết chặt chẽ giữa cải cách thủ tục hành chính với phát triển Chính quyền số.
6.2. Thường xuyên rà soát các thủ tục hành chính, chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước theo hướng đơn giản hoá, chuẩn hóa hoặc thay đổi phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số.
- IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Các nguồn
1.1. Nguồn vốn ngân sách phường;
1.2. Nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- 2. Nguyên tắc sử dụng kinh phí:
2.1. Thực hiện theo quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi.
2.2. Bảo đảm tỷ lệ kinh phí chi cho các sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đạt tối thiểu 10% trong tổng kinh phí triển khai ứng dụng CNTT.
- V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng UBND phường
- Là đầu mối tổ chức, điều phối các hoạt động Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước; chủ trì phối hợp các ngành, bộ phận tổ chức đánh giá xếp hạng chuyển đổi số các cơ quan nhà nước.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các ngành, bộ phận trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch.
- Trên cơ sở đề xuất của các phòng, ban; rà soát, tổng hợp kinh phí ứng dụng CNTT/chuyển đổi số đảm bảo phù hợp với các nội dung trong kế hoạch và quy định hiện hành; gửi phòng Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND quận trình HĐND quận bố trí kinh phí chi thường xuyên để thực hiện theo quy định.
- Là đầu mối hướng dẫn, tổng hợp báo cáo UBND quận tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch 6 tháng (ngày 30/6/2024) và cả năm (ngày 30/12/2024).
- Định kỳ gửi báo cáo về UBND Quận qua Phòng Văn hóa và Thông tin tổng hợp trước ngày 23 hàng tháng kết quả thực hiện các nhiệm vụ trong công tác Chuyển đổi số theo các văn bản hướng dẫn.
- Đề xuất khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động ứng dụng CNTT/Chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số.
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao từ UBND Quận; Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông và quận về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm ATTTM phù hợp chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền.
- Thường xuyên bám sát các chỉ đạo của Quận về chuyển đổi số và xây dựng thành phố thông minh, kịp thời cập nhật các chỉ tiêu, nhiệm vụ các Kế hoạch triển khai, đảm bảo đồng bộ, thống nhất nội dung chỉ đạo.
- Triển khai hoạt động hiện đại hóa Bộ phận Một cửa quận, phường gắn với ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dịch vụ như: Trợ lý ảo, trả lời tự động.
- Đảm bảo cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, các phần mềm ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý nhà nước đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin.
2. Bộ phận Tài chính- Kế toán
Trên cơ sở kế hoạch tham mưu UBND phường đề xuất UBND kinh phí chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển từ ngân sách quận cho phường để thực hiện Kế hoạch theo quy định.
3. Khối giáo dục phường
- Vận hành hệ thống quản lý tuyển sinh các lớp đầu cấp.
- Duy trì, vận hành hệ thống quản lý học tập, ôn tập, kiểm tra trực tuyến cho học sinh phổ thông.
- Duy trì, vận hành hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành giáo dục và đào tạo.
- Cập nhật, số hóa bài giảng theo chương trình giáo dục phổ thông phục vụ học tập, ôn tập qua mạng.
4. Bộ phận Địa chính xây dựng
- Triển khai phần mềm cơ sở dữ liệu quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên nền tảng hệ thống thông tin địa lý GIS và CSDL nền địa lý quốc gia.
- Phần mềm lưu trữ tài liệu điện tử của phòng Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng hệ thống thông tin hoạt động giao và cho thuê đất.
- Thực hiện triển khai xây dựng hệ thống thông tin môi trường, cơ sở dữ liệu môi trường.
5. Bộ phận Tư pháp
- Số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu về hồ sơ, tài liệu hộ tịch tại phòng Tư pháp.
- Nâng cấp, mở rộng phần mềm đơn thư khiếu nại tố cáo cấp Thành phố phục vụ công tác giải quyết đơn thư, khiếu nại tố cáo liên thông 4 cấp chính quyền; kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu với hệ thống đơn thư.
6. Bộ phận Lao động, thương binh và xã hội
- Phối hợp với Phòng Lao động và Thương binh Xã hội duy trì cập nhật, thống kê đối tượng trong độ tuổi lao động trên hệ thống phần mềm quản lý.
- Chủ trì, nghiên cứu triển khai hoạt động chi trả chế độ chính sách cho các đối tượng chính sách, đối tượng bảo trợ xã hội thông qua tài khoản ngân hàng, không dùng tiền mặt.
7. Bộ phận văn hóa thông tin; Đài truyền thanh
- Biên soạn và phát hành tài liệu tuyên truyền các thông tin, tài liệu tuyên truyền đầy đủ, kịp thời về các chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Trung ương, của Thành phố, của Quận, Phường về Chuyển đổi số, phát triển Kinh tế số và Xã hội số đến các cấp ủy Đảng, chính quyền, cho đội ngũ cán bộ, đảng viên và nhân dân trên địa bàn phường trên hệ thống Cổng/Trang thông tin điện tử phường; hệ thống Đài Truyền thanh cơ sở.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng, hoàn thiện hệ thống thông tin nguồn thành phố Hà Nội đảm bảo kết nối hệ thống thông tin nguồn Trung ương và cung cấp thông tin cho Đài truyền thanh cấp xã ứng dụng CNTT – viễn thông trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quy định và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hộiy chủ động tổ chức tuyên truyền và chủ động tham mưu, đề xuất các giải pháp phù hợp trong toàn thể cán bộ, đoàn viên, hội viên về triển khai thực hiện các nội dung về Chuyển đổi số, phát triển Kinh tế số và Xã hội số trong từng ngành, lĩnh vực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được phân công.
9. Các doanh nghiệp trên địa bàn
Xây dựng và triển khai Kế hoạch chuyển đổi số trong doanh nghiệp, chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số, sản xuất thông minh thông qua việc tái tư duy hướng kinh doanh, tái đánh giá chuỗi giá trị, tái kết nối với khách hàng và từng bước thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp; khai thác tối đa Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp và các nguồn lực khác để tăng cường đầu tư cho các hoạt động chuyển đổi số.
Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số, xây dựng phường La Khê thông minh năm 2024. UBND phường đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội phường, các ngành, bộ phận nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: - UBND quận; (để b/c); - Các ngành, đoàn thể; - Các bộ phân trực thuộc; - Cổng TTĐT phường; - Lưu: VT. |
CHỦ TỊCH (Đã Ký) Nguyễn Hữu Hiển |
PHỤ LỤC I
CỤ THỂ KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ, XÂY DỰNG PHƯỜNG LA KHÊ THÔNG MINH NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 70 /KH-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2024 của UBND phường La Khê)
STT |
Chỉ tiêu |
Năm 2024 |
Lãnh đạo chỉ đạo |
Cơ quan đầu mối tổng hợp, hướng dẫn |
Cơ quan thực hiện |
|||
TT |
Chi tiết |
|||||||
|
|
Tổng số: 37 chỉ tiêu |
|
|
|
|
||
|
I |
Chính quyền số (26 chỉ tiêu) |
|
|
|
|
||
1 |
1 |
Tỷ lệ DVCTT được thiết kế, thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù hợp tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ. |
80% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận rà soát, đề xuất theo lĩnh vực phụ trách; Sở Thông tin và Truyền thông; |
||
2 |
2 |
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp sử dụng DVCTT được định danh và xác thực hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương. |
50% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Công an phường |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các ngành, bộ phận |
||
3 |
3 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp DVCTT toàn trình |
100% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận |
||
4 |
4 |
Tỷ lệ DVCTT toàn trình đủ điều kiện được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
80% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận |
||
5 |
5 |
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến |
70% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận |
||
6 |
6 |
Tỷ lệ DVCTT của phường phát sinh hồ sơ |
90% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận |
||
7 |
7 |
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính của quận |
90% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận |
||
8 |
8 |
Tỷ lệ tối thiểu thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước được cắt giảm, đơn giản hóa so với hiện nay |
15% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận |
||
9 |
9 |
Tỷ lệ triển khai các hoạt động nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến. |
100% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận |
||
10 |
10 |
- Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công; - Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
45%
60% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận |
||
11 |
11 |
Tỷ lệ cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ 24/7, sẵn sàng phục vụ trực tuyến bất cứ khi nào người dân và doanh nghiệp cần. |
70% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận |
||
12 |
12 |
Tỷ lệ công chức được gắn định danh số trong xử lý công việc. |
100% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận |
||
13 |
13 |
Tỷ lệ cơ quan nhà nước của Thành phố tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số. |
100% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận |
||
14 |
14 |
Tỷ lệ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị công việc tổng thể. |
60% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận |
||
15 |
15 |
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại phường được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). |
80% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận |
||
16 |
16 |
Tỷ lệ các cuộc họp cắt giảm thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Thành phố đối với cuộc họp tại UBND Thành phố và cấp huyện trên cơ sở hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. |
50% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận |
||
17 |
17 |
- Tỷ lệ báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Thành phố được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của Thành phố phục vụ hiệu quản hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố; - Tỷ lệ báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của Thành phố được cập nhật, chia sẻ với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia. |
70%
60% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận |
||
18 |
18 |
Tỷ lệ kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực theo quy định tại Nghị định 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ của 3 cấp được số hóa. |
50% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận |
||
19 |
19 |
Tỷ lệ cơ quan nhà nước được triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại 100% Bộ phận Một cửa |
80% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận |
||
20 |
20 |
Tỷ lệ hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý |
40% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận |
||
21 |
21 |
Tỷ lệ hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước thuộc Thành phố được phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ phù hợp quy định pháp luật và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. |
100% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận |
||
22 |
22 |
Tỷ lệ các cơ quan nhà nước thuộc UBND Thành phố hoàn thành triển khai, nâng cấp và duy trì bảo đảm an toàn thông tin mạng theo mô hình “4 lớp” |
100% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận |
||
23 |
23 |
Tỷ lệ máy tính tại các cơ quan nhà nước thuộc UBND Thành phố cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc. |
100% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận |
||
24 |
24 |
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách về an toàn thông tin, công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước thuộc UBND Thành phố được đào tạo, bồi dưỡng về kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật an toàn thông tin mạng. |
100% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận |
||
25 |
25 |
- Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; - Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số. |
100%
100% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận |
||
26 |
26 |
Tỷ lệ các trang, cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được đánh giá an toàn thông tin và dán nhãn tín nhiệm mạng. |
100% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận |
||
|
II |
Kinh tế số (01 chỉ tiêu) |
|
|
|
|
||
27 |
1 |
Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP của thành phố Hà Nội |
Khoảng 20% |
Chủ tịch UBND, PCT UBND Bạch Quang Đại |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận Các Tổ dân phố |
||
|
III |
Về xã hội số (10 chỉ tiêu) |
|
|
|
|
||
28 |
1 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh |
80% |
PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Bộ phận Văn hóa - Thông tin |
Các ngành, bộ phận Các Tổ dân phố |
||
29 |
2 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản định danh điện tử |
Trên 50% |
PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Công an phường |
Công an phường, Các Tổ dân phố |
||
30 |
3 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân |
10% |
PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận Các Tổ dân phố |
||
31 |
4 |
Tỷ lệ phủ mạng Internet băng rộng cáp quang đến hộ gia đình |
90% |
PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Bộ phận Văn hóa - Thông tin |
Các Tổ dân phố |
||
32 |
5 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành tại đô thị có tài khoản thanh toán điện tử |
Trên 20% |
PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận Các Tổ dân phố |
||
33 |
6 |
Người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản, làm nền tảng sử dụng dịch vụ số như: dịch vụ công trực tuyến; tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa |
40% |
PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
BP Lao động, thương binh và xã hội |
Các ngành, bộ phận Các Tổ dân phố |
||
34 |
7 |
Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử |
40% |
PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Trạm Y tế |
Các ngành, bộ phận Các Tổ dân phố |
||
35 |
8 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa |
10% |
PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Trạm Y tế |
Các ngành, bộ phận Các Tổ dân phố |
||
36 |
9 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành có sử dụng dịch vụ công trực tuyến |
20% |
PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Văn phòng UBND phường |
Các ngành, bộ phận Các Tổ dân phố |
||
37 |
10 |
Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản |
70% |
PCT UBND Nguyễn Thị Thúy |
Bộ phận Văn hóa - Thông tin |
Các ngành, bộ phận Các Tổ dân phố |
||
Lĩnh vực:
- Cải cách hành chính
Chủng loại văn bản:
- Công văn
Tình trạng:
- Còn hiệu lực