MỤC LỤC

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

1.          MỤC ĐÍCH

2.          PHẠM VI

3.          TÀI LIỆU VIỆN DẪN

4.          ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

5.          NỘI DUNG QUY TRÌNH

6.          BIỂU MẪU

7.          HỒ SƠ CẦN LƯU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trách nhiệm

Soạn thảo

Xem xét

Phê duyệt

Họ tên

Nguyễn Thị Hương Quỳnh

Quản Xuân Phú

Nguyễn Hữu Hiển

Chữ ký

 

 

 

 

 

 

 

 

Chức vụ

Công chức TP-HT

Phó Chủ tịch

Chủ tịch

 

 

 

 

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

 

Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung

Trang / Phần liên quan việc sửa đổi

Mô tả nội dung sửa đổi

Lần ban hành / Lần sửa đổi

Ngày ban hành

 

Mục 5.4 -5.7

Giảm thời gian thực hiện từ 30 ngày – 25 ngày

 

10/10/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. MỤC ĐÍCH

            Quy định trình tự giải quyết thủ tục đăng ký việc nuôi con nuôi đối với trẻ em tại gia đình, trẻ em bị mồ côi hoặc bỏ rơi chưa đưa vào cơ sở nuôi dưỡng trên địa bàn phường

 

2. PHẠM VI

              Áp dụng cho hoạt động đăng ký việc nhận nuôi con nuôi tại UBND phường

 

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

-         Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008

-         Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8

 

4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

-         UBND: Ủy ban nhân dân

-         TTHC: Thủ tục hành chính

 

   

 

 

 

      5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

I.   Điều kiện đối với người nhận con nuôi (có đủ các điều kiện ):

1.  Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

2.  Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên.

3.  Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, giáo dục , nuôi dưỡng con nuôi.

4.  Có tư cách đạo đức tốt.

Chú ý: Nếu người nhận nuôi là cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của chồng, vợ làm con nuôi; cô, cậu, chú, dì, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định về độ tuổi và điều kiện sức khỏe, kinh tế, chỗ ở.

II.Những người không được nhận con nuôi:

1.  Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên.

2.  Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh.

3.   Đang chấp hành hình phạt tù.

4.  Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự người khác, ngược đãi hoặc hành hạ ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; ép buộc, dụ dỗ hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua bán, đánh tráo,chiếm đoạt trẻ em.

II.                  Người  được nhận làm con nuôi gồm:

1.  Trẻ em dưới 16 tuổi.

2.  Trẻ em đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuồi được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi hoặc được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.

III.               Các điều kiện khác:

1.  Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc cả hai người là vợ, chồng.

2.  Việc đồng ý cho trẻ tại gia đình làm con nuôi phải bằng văn bản và có sự đồng ý của cả cha và mẹ; của cha hoặc mẹ (trường hợp người kia đã mất; mất tích; mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được); của người thân thích hoặc người giám hộ.

3.  Việc nhận trẻ từ đủ 09 tuổi trở lên phải có sự đồng ý của trẻ đó.

4.  Việc đồng ý phải được UBND cấp xã nơi nhận hồ sơ tư vấn đầy đủ trên cơ sở tự nguyện, trung thực, không bị ép buộc hoặc đe dọa hay mua chuộc; không vụ lợi; không kèm theo yêu cầu trả tiền hoặc lợi ích vật chất khác.

5.  Việc thay đổi ý kiến về sự đồng ý cho trẻ em làm con nuôi chỉ được thực hiện trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến và phải bằng văn bản.

6.  Cha, mẹ đẻ chỉ được đồng ý cho con làm con nuôi sau khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày.

IV.               Điều kiện khi đăng ký việc nuôi con nuôi

1.  Việc đăng ký nuôi con nuôi tiến hành tại trụ sở UBND cấp xã.

2.   Khi đăng ký thì cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ, người giám hộ và người được nhận làm con nuôi phải có mặt.

V.                  Điều kiện sau khi được đăng ký nhận nuôi con nuôi

Cha mẹ nuôi có trách nhiệm thông báo cho UBND cấp xã nơi thường trú về tình trang sức khỏe, thể chất, tinh thần, sự hòa nhập của con nuôi với cha mẹ nuôi, gia đình, cộng đồng sáu tháng một lần trong thời hạn 03 năm kể từ ngày giao nhận con nuôi.

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

I. Hồ sơ của người nhận con nuôi

 1. Đơn xin nhận con nuôi (TP/CN – 2011/CN.02).

2. Bản sao hộ chiếu, CMND hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (bản photo kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực).

3. Phiếu lý lịch tư pháp (có giá trị sử dụng không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).

4. văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc bản sao bản án/Quyết định ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc bản sao Giấy chứng tử …).

5. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp (có giá trị sử dụng không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).

6. Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế (có giá trị sử dụng không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ) do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú.

Chú ý: Nếu người nhận con nuôi là cha dượng nhận con riêng của vợ; mẹ kế nhận con riêng của chồng hoặc cô, dì, chú, bác, cậu ruột nhận cháu làm con nuôi thì không cần có Văn bản xác nhận hoàn cảnh, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế.

Trường hợp người nhận con nuôi nộp hồ sơ tại nơi thường trú của người nhận con nuôi (theo thỏa thuận) thì công chức tư pháp – hộ tịch có trách nhiệm xác minh hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế.

II. Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi: Do cha ,mẹ đẻ hoặc người giám hộ của người được nhận làm con nuôi lập

1.    Giấy khai sinh.

2.    Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp.

3.    Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng, chụp không quá 06 tháng.

4.     Một trong các giấy tờ sau (tùy trường hợp).

4.1 Đối với trẻ bị bỏ rơi chưa đưa vào cơ sở nuôi dưỡng: Biên bản xác nhận trẻ bị bỏ rơi (do UBND cấp xã  hoặc Công an xã) nơi trẻ bị bỏ rơi lập.

4.2  Đối với trẻ mồ côi chưa đưa vào cơ sở nuôi dưỡng:

-       Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu đã chết (trường hợp cha mẹ đẻ của người được giới thiệu đã mất).

-       Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu  mất tích (trường hợp cha mẹ đẻ của người được giới thiệu đã mất tích).

-       Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu  mất năng lực hành vi dân sự (trường hợp cha mẹ đẻ của người được giới thiệu mất năng lực hành vi dân sự).

5.    Văn bản thể hiện sự đồng ý việc nhận nuôi con nuôi.

-       Văn bản đồng ý của cha và mẹ đẻ người được nhận làm con nuôi về  việc nhận nuôi con nuôi.

-       Trường hợp cha đẻ hoặc mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi đã chết; mất tích; mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải có sự đồng ý của người còn lại.

-       Trường hợp cả hai đều  đã chết; mất tích; mất năng lực hành vi dân sự  hoặc không xác định được thì phải có sự đồng ý của người giám hộ.

Nếu trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của trẻ trong văn bản.

 

   01

 

 

 

    01

 

 

    01

 

 

 

    01

 

 

    01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

    01

    01

    02

 

 

    01

 

 

01

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trong đó:

1.        Thời hạn kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến những người liên quan: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Chú ý: Trường hợp người nhận con nuôi nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi người đó thường trú những không phải nơi người được nhận con nuôi thường trú thì việc lấy ý kiến do UBND cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị bằng văn bản của UBND cấp xã nơi nhận hồ sơ.

2.    Thời hạn tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào sổ hộ tịch: 15 ngày kể từ ngày có ý kiến của những người được pháp luật quy định.

Chú ý: Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản cho người nhận, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ và nêu rõ lý do từ chối trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có ý kiến của những người liên quan.

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

5.6

Lệ phí

 

- 400.000đ/01 trường hợp

Miễn lệ phí đối với trường hợp sau:

1.Cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.

 2.Nhận trẻ em khuyết tật, trẻ mắc bệnh hiểm nghèo

5.7

Đối tượng thực hiện

 

1.Người nhận con nuôi có đủ điều kiện theo quy định pháp luật.

2. Người được nhận làm con nuôi thuộc một trong các trường hợp sau:

- Trẻ em bị bỏ rơi có người nhận nuôi trước khi được đưa vào cơ sở nuôi dưỡng.

- Trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡng (cả cha,  mẹ đẻ đều chết; mất tích; mất năng lực hành vi dân sự) hoặc có cha, mẹ đẻ,  người nuôi dưỡng (có cha hoặc mẹ đẻ chết; mất tích; mất năng lực hành vi dân sự), người giám hộ hoặc  người thân thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng và được UBND cấp xã thông báo tìm người nhận nuôi trước khi đưa vào cơ sở nuôi dưỡng

5.8

Cơ quan thực hiện

 

*  Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

+ UBND cấp xã nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi đối với trường hợp trẻ mồ côi/trẻ tại gia đình nhưng không có người đủ khả năng nuôi dưỡng.

+ UBND cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi đối với trường hợp trẻ bị bỏ rơi nhưng chưa đưa vào cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi.

+ UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi trong trường hợp: cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận nuôi và cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ của trẻ em.

* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cán Bộ Tư pháp – Hộ tịch.

* Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú (khi lấy ý kiến trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi người nhận thường trú).

5.9

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

 Người nhận con nuôi chuẩn bị hồ sơ của mình và của trẻ mà mình muốn nhận làm con nuôi theo hướng dẫn và quy định pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính – UBND cấp xã.

Tổ chức/cá nhân

½  ngày

Theo mục 5.2

B2

Cán bộ 1 cửa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ :

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết phiếu hẹn trả kết quả cho công dân.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đủ, còn thiếu cần phải bổ sung thì hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Chú ý: Việc hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cán bộ tiếp nhận cần hướng dẫn bằng văn bản, ghi cụ thể nội dung những giấy tờ cần bổ sung, cần hoàn thiện theo đúng quy định pháp luật.

Chú ý: Trường hợp từ chối đăng ký thì UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

 

Sổ theo dõi giải quyết TTHC

B3

 Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ tới Bộ phận chuyên môn để giải quyết (cán Bộ Tư pháp – Hộ tịch)

B4

-Cán Bộ Tư pháp – Hộ tịch tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận 1 cửa; kiểm tra hồ sơ; tiến hành lấy ý kiến theo quy định pháp luật.

-Cán Bộ Tư pháp – Hộ tịch hoàn thiện hồ sơ, báo cáo UBND và tổ chức đăng ký việc nuôi con nuôi.

Công chức Tư pháp hộ tịch

23 ngày

 

 

 

B5

Lập giấy chứng nhận, trình lãnh đạo UBND phường phê duyệt

Công chức Tư pháp

½  ngày

Giấy chứng nhận nuôi con nuôi

B6

Lãnh đạo UBND phường phê duyệt kết quả cho tổ chức công dân

Lãnh đạo UBND phường

½ ngày

B7

Tiếp nhận kết quả và trả cho tổ chức/công dân: Con nuôi và cha, mẹ nuôi cùng những người liên quan phải có mặt thực hiện việc giao nhận con nuôi tại trụ sở UBND phường.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

½ ngày

Sổ theo dõi

6

Cơ sở pháp lý

 

1. Luật Nuôi con nuôi năm 2010.

2. Nghị định số 19/2011/NĐ – CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.

3. Thông tư số 12/2011/TT – BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.4.

4.Quyết định 5102/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tư Pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội

 

7.BIỂU MẪU

TT

Tên Biểu mẫu

1.       

Giấy biên nhận (theo BM phần mềm)

2.       

Sổ theo dõi kết quả thực hiện thủ tục hành chính (BM-26-02)

 

8.HỒ SƠ  LƯU

  Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau

TT

Hồ sơ lưu

1.       

Thành phần hồ sơ theo mục 5.2

2.       

Giấy biên nhận 

3.       

Sổ theo dõi kết quả thực hiện thủ tục hành chính

4.       

Hồ sơ được lưu tại bộ phận tư pháp, thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.