MỤC LỤC

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

1.          MỤC ĐÍCH

2.          PHẠM VI

3.          TÀI LIỆU VIỆN DẪN

4.          ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

5.          NỘI DUNG QUY TRÌNH

6.          BIỂU MẪU

7.          HỒ SƠ CẦN LƯU

 

 

 

 

 

 

 

 

Trách nhiệm

Soạn thảo

Xem xét

Phê duyệt

Họ tên

Nguyễn Thị Hương Quỳnh

Quản Xuân Phú

Nguyễn Hữu Hiển

Chữ ký

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chức danh/

Chức vụ

Công chức

Tư pháp hộ tịch

Phó Chủ tịch

UBND phường

Chủ tịch

UBND phường

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung

Trang / Phần việc sửa đổi

Mô tả nội dung sửa đổi

Lần ban hành / Lần sửa đổi

Ngày ban hành

 

 

 

Lần 1

1/11/2012

Mã hiệu

 

 

Lần 2

15/5/2014

Cơ sở pháp lý

 

Mục 5.8

Thêm cơ sở pháp lý:

- Luật Khiếu nại năm 2011;

- Luật tố cáo năm 2011;

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khiếu nại;

- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chỉnh phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;

-Luật tiếp công dân 2013;

-Nghị định 64/2014/NĐ-Cp ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;

- Thông tư 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 về quy trình tiếp công dân

-QĐ 02/2015/QĐ-UBND ngày 10/2/2015 về việc tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại,tổ cáo, phản ánh trên địa bàn TP HN

Lần 3

10/11/2015

Cơ sở pháp lý

 

Mục 5.8

Quyết định 2218/QĐ-UBND ngày 9/5/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Lần 4

7/6/2016

 

 

 

 

 

 

 

1. MỤC ĐÍCH

           Quy định trình tự tổ chức tiếp công dân tại UBND phường đảm bảo công khai, minh bạch, đúng pháp luật

2.  PHẠM VI ÁP DỤNG

          Áp dụng cho hoạt động tiếp công dân tại UBND phường

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

-         Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008

-         Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8

4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

-         UBND: Ủy ban nhân dân

-         TTHC: Thủ tục hành chính

5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

Điều 9 Luật tiếp công dân, người tiếp công dân từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau:

1. Người trong tình trạng say do dùng thuốc kích thích, người mắc bệnh tâm thần  hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình

2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân

3.Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài

4. Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

- Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân)

- Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp

01

 

 

- CMND, Hộ khẩu thường trú của đương sự (xuất trình)

01

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Phòng tiếp công dân, trụ sở UBND phường La Khê

5.6

Lệ phí

 

Không

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân:

Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân nêu rõ tên họ, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy tờ ủy quyền

Cán bộ tiếp công dân

Trong ngày

không

B2

Nghe, ghi chép lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin tài liệu:

Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân cần xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp

Nếu nội dung đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị công dân viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nọi dung chưa rõ còn thiếu.

Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn theo quy định của pháp luật

Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày, đọc lại cho công dân nghe và đề nghị ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.

Trường hợp nhiều người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì đề nghị cử người đại diện để trình bày nội dung và người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản

Trường hợp có nhiều nội dung khác nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết

Tiếp nhận các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo do công dân cung cấp(nếu có) và phải viết giao giấy biên nhận các tài liệu cho công dân

nt

Phiếu tiếp nhận đơn

B3

Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân

- Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý thì người tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo và báo cáo thủ trưởng đơn vị

-Trường hợp không thuộc thẩm quyền của đơn vị mình thì hướng dẫn công dân đến cơ quan đơn vị có thẩm quyền để giải quyết

- Trường hợp đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp dân giải thích, hưỡng dẫn để người khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân chấm dứt hành vi khiếu nại, tố cáo

- Trường hợp nhận đơn khiếu nại , tố cáo không do người khiếu nại, tố cáo trực tiếp chuyển đến thì thực hiện việc phân loại và xử lý theo quy định pháp luật

- Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị thì người tiếp công dân tiếp nhận thông tin và báo cáo thủ trưởng đơn vị hoặc phân công bộ phận chuyên môn giải quyết

-Trường hợp không thuộc thẩm quyền của đơn vị mình thì người tiếp công dân chuyển đơn hoặc bản ghi lại nội dung trình bày của công dân đến cơ quan đơn vị có thẩm quyền để giải quyết

nt

Trong ngày

 

Phiếu hướng dẫn, phiếu chuyển

 

5.8

Cơ sở pháp lý

 

- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương

- Luật Khiếu nại năm 2011;

- Luật tố cáo năm 2011;

- Luật tiếp công dân 2013;

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khiếu nại;

- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chỉnh phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;

- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo;

 -Nghị định 64/2014/NĐ-Cp ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;

- Thông tư 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 về quy trình tiếp công dân

- Quyết định số 79/2014/QĐ-UBND ngày 4/11/2014 của UBND thành phố quy định việc tố cáo và giải quyết tố cáo trên địa bàn thành phố

- Quyết định 80/2014/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của UBND thành phố Hà Nội quy định về việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại trên địa bàn thành phố

-QĐ 02/2015/QĐ-UBND ngày 10/2/2015 về việc tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại,tổ cáo, phản ánh trên địa bàn thành phố Hà Nội

- Quyết định 2218/QĐ-UBND ngày 9/5/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn trên địa bàn thành phố Hà Nội.

 

6.BIỂU MẪU

TT

Tên Biểu mẫu

1.       

Phiếu tiếp  nhận đơn, phiếu chuyển, phiếu hướng dẫn (BM-31-02)

2.       

Sổ tiếp dân (BM-31-01)

 

7.HỒ SƠ  LƯU

  Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau

TT

Hồ sơ lưu

1.       

Đơn trình bày nội dung cần làm việc

2.       

CMND, Hộ khẩu thường trú của đương sự (xuất trình)

3.       

Phiếu nhận đơn, phiếu chuyển, phiếu hướng dẫn

Hồ sơ được lưu tại Bộ phận tiếp công dân, thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.