QTTP-03 Đăng ký kết hôn DC3

UBND PHƯỜNG LA KHÊ

QUY TRÌNH

Mã hiệu:

QT-03/HT

Đăng ký kết hôn

Lần ban hành:

01

Ngày ban hành:

01/11/2019

                   MỤC LỤC

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

  1. MỤC ĐÍCH
  2. PHẠM VI
  3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
  4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
  5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
  6. BIỂU MẪU
    1. HỒ SƠ CẦN LƯU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trách nhiệm

Soạn thảo

Xem xét

Phê duyệt

Họ tên

Lê Thị Thảo

Quản Xuân Phú

Nguyễn Hữu Hiển

Chữ ký

 

 

 

 

 

 

 

 

Chức vụ

Công chức TP-HT

Phó Chủ tịch

Chủ tịch

 

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung

Trang / Phần liên quan việc sửa đổi

Mô tả nội dung sửa đổi

Lần ban hành / Lần sửa đổi

Ngày ban hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


1. MỤC ĐÍCH

Quy định thời gian, nội dung, trách nhiệm xây dựng, kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn.

2. PHẠM VI

Áp dụng đối với hoạt động đăng ký kết hôn.

Cán bộ, công chức thuộc bộ phận Tư pháp, các bộ phận có liên quan thuộc UBND phường chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này.

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015

- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1

4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

- UBND:         Ủy ban nhân dân

- TTHC:          Thủ tục hành chính

- TCCN:         Tổ chức cá nhân

- TN&TKQ:   Tiếp nhận và trả kết quả

- TP:                Tư pháp

 

 

 

 

           
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Cơ sở pháp lý

 

- Luật hộ tịch năm 2014;

- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

- Nghị quyết số 09/2018/NĐ-HĐND ngày 05/12/2018  của HĐND thành phố về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định thu phí, lệ phí tại Nghị quyết số 20/2016/NĐ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố;

- Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Giấy tờ phải xuất trình

- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc). 

- Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài

x

 

 

Giấy tờ phải nộp

- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).

- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp

x

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 16 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. (Tăng thời gian nhận và giải quyết hồ sơ theo Quyết định số 4304/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của UBND thành phố Hà Nội quy định hồ sơ nhận sau 16 giờ thì sẽ trả trong ngày tiếp theo ).Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

5.6

Lệ phí

 

Miễn lệ phí

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Công dân có nhu cầu thực hiện thủ tục truy cập trang https://dichvucong.hanoi.gov.vn/ để khai báo đầy đủ các thông tin cũng như đính kèm các file tài liệu theo quy định

Trường hợp công dân đến nộp hồ sơ trực tiếp, công chức tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hướng dẫn công dân thao tác trên hệ thống máy tính của đơn vị (nếu có) hoặc chủ động thao tác trên hệ thống để đảm bảo các hồ sơ hành chính phải được tiếp nhận trên hệ thống phần mềm dịch vụ công trực tuyền mức độ 3

Công dân

 

Công chức bộ phận TN&TKQ

Khi có nhu cầu

Theo mục 5.2

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả – mẫu số 01

Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ – mẫu số 02

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ – mẫu số 03

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ – mẫu số 05

B2

Khi giao dịch tiếp nhận hồ sơ đã thành công trên hệ thống dịch vụ công mức độ 3, công chức bộ phận TN&TKQ thực hiện kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:

+ Trường hợp các thông tin khai báo trên hệ thống và file đính kèm của công dân đã hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, lập giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả, gửi giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả qua địa chỉ thư điện tử và qua SMS mà người nộp đã đăng ký

+ Trường hợp các thông tin khai báo hoặc các file đính kèm trên hệ thống của công dân chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đầy đủ, một lần cho công dân qua phiếu hướng dẫn và gửi qua địa chỉ thư điện tử mà người nộp hồ sơ đã đăng ký

+ Trường hợp yêu cầu thủ tục của công dân không thuộc thẩm quyền, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết và gửi thông báo từ chối giải quyết (nêu rõ lý do) qua địa chỉ thư điện tử mà người nộp hồ sơ đã đăng ký

Những giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền khi thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ trực tuyền gửi qua thư điện tử và tin nhắn SMS tới công dân có giá trị tương đương với các giấy tờ khi thực hiện tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở, công chức Bộ phận TN&TKQ chỉ thực hiện in những giấy tờ này khi công dân có yêu cầu

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

B3

Chuyển giao hồ sơ:

Sau khi tiếp nhận hồ sơ (gồm thông tin khai báo và file đính kém trên hệ thống) theo quy định Công chức Bộ phận TN&TKQ thực hiện việc chuyển hồ sơ (qua lệnh chuyển của hệ thống) tới công chức Tư pháp – Hộ tịch để giải quyết

Thời gian chuyển giao được thực hiện ngay khi tiếp nhận, phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được lập và xác thực ngay trên hệ thống thông qua thao tác thực hiện của Công chức Bộ phận TN&TKQ có giá trị như các phiếu kiểm soát quá trình bản giấy có chữ ký của các đơn vị liên quan

Lưu ý: Công chức Bộ phận TN&TKQ không thực hiện việc in thông tin và file đính kèm của công dân để bàn giao về bộ phận Tư pháp – Hộ tịch

Hồ sơ tiếp nhận vào 30 phút cuối mỗi buổi chiều của ngày giao dịch tiếp nhận và trả kết quả đượcbàn giao chậm nhất vào đầu giờ của ngày làm việc kế tiếp

Bộ phận TN&TKQ

   Bộ phận Tư pháp – Hộ tịch

 

Ngay sau khi tiếp nhận   

Chuyển qua hệ thống phần mềm

B4

Giải quyết hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì tiến hành lâp thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung và gửi thông báo tới địa chỉ thư điện tử hoặc tin nhắn SMS mà người nộp hồ sơ đã cung cấp, đồng thời thông báo tới bộ phận TN&TKQ

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì tiến hành lập thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không đủ điều kiện và gửi thông báo tới thư điện tử hoặc tin nhắn SMS mà người nộp hồ sơ đã cung cấp, đồng thời thông báo tới bộ phận TN&TKQ.

Thời hạn gửi các thông báo tới công dân phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định

Cán bộ Tư pháp – Hộ tịch

04 giờ làm việc

 

B5

Thực hiện việc nhập các thông tin cần thiết theo nghiệp vụ. In dự thảo giấy chứng nhận kết hôn (bản chính) và bản sao trích lục (nếu công dân có yêu cầu) và trình ký

Công chức Tư pháp – Hộ tịch

60 phút

 

B6

Lãnh đạo UBND phường ký giấy chứng nhận kết hôn

Lãnh đạo UBND phường

30 phút

Giấy chứng nhận kết hôn

B7

Cán bộ Tư pháp – Hộ tịch Nhập thông tin vào sổ đăng ký kết hôn trên hệ thống và in trang Sổ đăng ký kết hôn

Chuyển giao cho bộ phận TN&TKQ gồm: Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính), trang sổ đăng ký kết  hôn (chưa lấy số) bản sao trích lục chưa có số trích lục

Cán bộ thụ lý hồ sơ

Bộ phận TN&TKQ

 60 phút

Giấy chứng nhận kết hôn

Sổ đăng ký kết hôn

B8

Trả kết quả:

Công chức TP-HT sau khi kiểm tra, tiếp nhận các giấy tờ công dân nộp và xuất trình khi đến nhận kết quả, đồng thời hỏi về việc tự nguyện kết hôn của hai bên Nam – Nữ:

+ Lấy số giấy chứng nhận kết hôn từ sổ đăng ký kết hôn trên phần mềm hệ thống, hướng dẫn hai bên Nam – Nữ ký vào trang sổ đăng ký kết hôn, ghi sổ đăng ký kết hôn

+ Viết tay số giấy chứng nhận kết hôn vào Giấy chứng nhận kết hôn và hướng dẫn hai bên Nam –Nữ ký giấy chứng nhận kết hôn

+ Lấy số trích lục kết hôn từ sổ cấp bản sao trích lục hộ tịch trên phần mềm hệ thống và viết tay số trích lục kết hôn vào giấy trích lục kết hôn (bản sao)

+ Trả kết quả cho công dân sau khi đã hoàn tất các bước trên

 

 

Công chức TP-HT

Bộ phận TN&TKQ

 

 

 

Công dân

 

 

 

Theo giấy hẹn

Giấy chứng nhận kết hôn

 

 

 

 

Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ/ Thông tư 01/2018/TT-VPCP

6. BIỂU MẪU

TT

Tên Biểu mẫu

  1. 1.       

Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018:

* Mẫu số 01 – Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

* Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

* Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

* Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

* Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ

  1. 2.       

Tờ khai đăng ký kết hôn

7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau

TT

Hồ sơ lưu (bản chính hoặc bản sao theo quy định)

  1. 1.       

Thành phần hồ sơ theo mục 5.2

  1. 2.       

Giấy chứng nhận kết hôn

Sổ đăng ký kết hôn

  1. 3.       

Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018

Hồ sơ được lưu tại bộ phận một cửa và bộ phận TP-HT theo quy định hiện hành

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

(2)

 

 

 

(1)

 

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                           

                                               

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

 

Kính gửi(3):....................................................................................

 

 

 

Thông tin

Bên nữ

Bên nam

Họ, chữ đệm, tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nơi cư trú (4)

 

 

 

Giấy tờ tùy thân(5)

 

 

 

Kết hôn lần thứ mấy

 

 

                

Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.

Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.

                                          ................., ngày ..........…tháng ............ năm............…

 

 

 

 

 

 

Bên nữ

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

 

 

....................................

Bên nam

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

 

 

....................................

  

Chú thích:

(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.

(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân  hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).

Viết bình luận

Xem thêm tin tức