QTTP-08 Đăng ký kết hôn lưu động

UBND PHƯỜNG LA KHÊ

QUY TRÌNH

Mã hiệu:

QT-08/HT

Đăng ký kết hôn lưu động

Lần ban hành:

01

Ngày ban hành:

01/11/2019

                   MỤC LỤC

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

  1. MỤC ĐÍCH
  2. PHẠM VI
  3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
  4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
  5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
  6. BIỂU MẪU
    1. HỒ SƠ CẦN LƯU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trách nhiệm

Soạn thảo

Xem xét

Phê duyệt

Họ tên

Lê Thị Thảo

Quản Xuân Phú

Nguyễn Hữu Hiển

Chữ ký

 

 

 

 

 

 

 

 

Chức vụ

Công chức TP-HT

Phó Chủ tịch

Chủ tịch

 

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung

Trang / Phần liên quan việc sửa đổi

Mô tả nội dung sửa đổi

Lần ban hành / Lần sửa đổi

Ngày ban hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


1. MỤC ĐÍCH

Quy định trách nhiệm và phương pháp đăng ký kết hôn lưu động, nhằm đảm bảo cho tất cả cán bộ, công chức thuộc UBND phường có đủ khả năng đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính theo nhiệm vụ được giao.

2. PHẠM VI

Áp dụng đối với hoạt động đăng ký kết hôn lưu động.

Cán bộ, công chức thuộc bộ phận Tư pháp, các bộ phận có liên quan thuộc UBND phường chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này.

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015

- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1

4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

- UBND:         Ủy ban nhân dân

- TTHC:          Thủ tục hành chính

- TCCN:         Tổ chức cá nhân

- TN&TKQ:   Tiếp nhận và trả kết quả

- TP:                Tư pháp

 

 

 

 

           
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Cơ sở pháp lý

 

- Luật hộ tịch năm 2014;

- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

- Nghị quyết số 09/2018/NĐ-HĐND ngày 05/12/2018  của HĐND thành phố về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định thu phí, lệ phí tại Nghị quyết số 20/2016/NĐ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố;

- Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Giấy tờ phải xuất trình

- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc)

x

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

4 ngày làm việc. (Đã giảm thời gian giải quyết so với quy định 5 ngày tại Quyết định số 4304/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của UBND thành phố Hà Nội)

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

5.6

Lệ phí

 

Miễn lệ phí

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

- Công chức TP-HT UBND phường được giao nhiệm vụ đăng ký kết hôn lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các loại mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động.

- Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động, công chức TP-HT có trách nhiệm kiểm tra, xác minh về điều kiện kết hôn của các bên; hướng dẫn người dân điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức TP-HT tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

Công chức Tư pháp – Hộ tịch

 

 

TCCN

Giờ hành chính

Theo mục 5.2

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - mẫu số 01

 

 

 

 

 

 

 

B2

Công chức TP-HT báo cáo Chủ tịch UBND phường. Trường hợp Chủ tịch UBND phường đồng ý giải quyết thì ký cấp 02 Giấy chứng nhận kết hôn cho người có yêu cầu.

Công chức Tư pháp – Hộ tịch

Lãnh đạo UBND phường

04 ngày

02 Giấy chứng nhận kết hôn

B3

Công chức TP-HT ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký kết hôn; trao Giấy chứng nhận kết hôn cho các bên tại địa điểm đăng ký lưu động; cùng các bên kết hôn ký vào Sổ theo quy định. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ “Đăng ký lưu động”. 

- Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức TP-HT trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trao Giấy chứng nhận kết hôn, công chức TP-HT phải đọc lại nội dung Giấy chứng nhận kết hôn cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký kết hôn.

Công  chức Tư pháp – Hộ tịch

Giờ hành chính

 

 

Sổ theo dõi hồ sơ – mẫu số 06

 

6. BIỂU MẪU

TT

Tên Biểu mẫu

  1. 1.       

Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018:

* Mẫu số 01 – Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

* Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ

  1. 2.       

Tờ khai đăng ký kết hôn

 

7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau

TT

Hồ sơ lưu (bản chính hoặc bản sao theo quy định)

  1. 1.       

Thành phần hồ sơ theo mục 5.2

  1. 2.       

Sổ đăng ký kết hôn

  1. 3.       

Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018

Hồ sơ được lưu tại bộ phận một cửa và bộ phận TP-HT theo quy định hiện hành

 


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

(2)

 

 

 

(1)

 

 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                           

                                               

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

 

Kính gửi(3):................................................................................................

 

 

 

Thông tin

Bên nữ

Bên nam

Họ, chữ đệm, tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Dân tộc

 

 

Quốc tịch

 

 

Nơi cư trú (4)

 

 

 

Giấy tờ tùy thân(5)

 

 

 

Kết hôn lần thứ mấy

 

 

                

Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.

Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.

                                          ...........................………., ngày ..........…tháng ............ năm............…

 

 

 

 

 

 

Bên nữ

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

 

 

....................................

Bên nam

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

 

 

....................................

   Chú thích:

(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.

(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân  hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).

Viết bình luận

Xem thêm tin tức