UBND PHƯỜNG LA KHÊ |
QUY TRÌNH |
Mã hiệu: |
QT-13/HT |
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
Lần ban hành: |
01 |
|
Ngày ban hành: |
01/11/2019 |
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
- MỤC ĐÍCH
- PHẠM VI
- TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
- BIỂU MẪU
- HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
Lê Thị Thảo |
Quản Xuân Phú |
Nguyễn Hữu Hiển |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
Công chức TP-HT |
Phó Chủ tịch |
Chủ tịch |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự tổ chức tiếp nhận, xem xét việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và kiểm soát quá trình thực hiện nhằm đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với hoạt động cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Cán bộ, công chức thuộc bộ phận Tư pháp, các bộ phận có liên quan thuộc UBND phường chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- UBND: Ủy ban nhân dân
- TTHC: Thủ tục hành chính
- TCCN: Tổ chức cá nhân
- TN&TKQ: Tiếp nhận và trả kết quả
- TP: Tư pháp
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014; - Luật hộ tịch năm 2014; - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; - Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; - Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 về việc sửa đổi. bổ sung, bãi bỏ một số quy định thu phí, lệ phí tại nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố hà nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố; - Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. |
|||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
Giấy tờ phải xuất trình - Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc). Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên |
x |
|
|||
|
Giấy tờ phải nộp - Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu; - Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình (bản chính) hoặc nộp bản sao giấy tờ hợp lệ để chứng minh; - Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn. - Trường hợp yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn với người khác với người đã ghi trong phần mục đích sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp trước đây hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây |
x |
|
|||
5.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
5.4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
- 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ( Đã giảm thời gian tiếp nhận, giải quyết hồ sơ so với quy định tại Quyết định 4304/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 thời gian giải quyết hồ sơ là 3 ngày) - Trường hợp phải gửi văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính) |
|||||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
5.6 |
Lệ phí |
|||||
|
- 3.000đ/1 việc - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật |
|||||
5.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
Công dân truy cập vào hệ thống https://dichvucong.hanoi.gov.vn/, lựa chọn dịch vụ, khai báo thông tin thủ tục theo mẫu (đính kèm các tài liệu nếu có yêu cầu) và nhận thông báo của hệ thống khi công dân đăng ký thành công. |
Công dân có yêu cầu |
1/4 ngày |
Theo mục 5.2 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả – mẫu số 01 Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ – mẫu số 02 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ – mẫu số 03 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ – mẫu số 05
|
||
B2 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký của công dân. + Cán bộ TNHS và TKQ thực hiện kiểm tra hồ sơ chờ tiếp nhận. + Nếu hồ sơ đủ điều thì thực hiện tiếp nhận hồ sơ và thực hiện chuyển cho bộ phận Tư pháp thụ lý hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện hoặc cần bổ sung hồ sơ, Bộ phận TNHS và TKQ sẽ thông báo và gửi hướng dẫn đến công dân. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
||||
B3 |
Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ.
3. Thực hiện chuyển kết quả giải quyết ra bộ phận 1 cửa + Trường hợp hồ sơ yêu cầu bổ sung. + Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc từ chối giải quyết. Các trường hợp này cần ra thông báo bằng văn bản và gửi tới bộ phận 1 cửa để gửi tới CD nếu công dân đến hoặc công dân có yêu cầu. |
Cán bộ TP-HT |
01 ngày |
|||
B4 |
Trường hợp Công dân đã trải qua nhiều nơi cư trú khác nhau, công dân có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp công dân không tự chứng minh được thì cán bộ Tư pháp – Hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND có văn bản đề nghị UBND cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó: - Cán bộ TP-HT dự thảo văn bản đề nghị UBND xã nơi công dân đã từng cư trú kiểm tra về TTHN; trình lãnh đạo ký và gửi qua được công văn. -Thực hiện gia hạn thời gian giải quyết hồ sơ trên hệ thống và thông báo cho công dân biết -Hết thời gian gia hạn theo thông báo, cán bộ TP-HT thực hiện hoàn kết quả giải quyết, trình lãnh đạo ký duyệt. |
Cán bộ TP-HT |
Thời gian gia hạn (thời gian chuyển văn bản đi + thời gian chờ văn bản đến+ 01 ngày xử lý tại đơn vị. Trong đó: Đối với UBND cấp xã nơi công dân cư trú trong phạm vi thành phố Hà Nội: 03 ngày làm việc. Đối với UBND cấp xã nơi công dân cư trú ngoài phạm vi thành phố Hà Nội: thời gian được tính theo từng tỉnh thành cụ thể để tính lịch gia hạn (theo thông báo của bưu điện thành phố). |
|
||
B5 |
Lãnh đạo UBND phường phê duyệt kết quả cho tổ chức công dân |
Lãnh đạo UBND phường |
½ ngày |
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
||
B6 |
Tiếp nhận kết quả Trường hợp hồ sơ đã giải quyết. Bộ phận một cửa tiếp nhận bản xác nhận từ Bộ phận tư pháp chuyển sang. 1. Nhận kết quả trên phần mềm, ký nhận với cán bộ chuyên môn 2. Hệ thông sẽ tự động gửi thông có kết quả đến công dân qua địa chỉ mail và SMS |
Cán bộ một cửa |
¼ ngày |
|
||
B7 |
Trả kết quả 1. Cán bộ 1 cửa: kiểm tra giấy tờ xuất trình và giấy tờ phải nộp. 2. In tờ khai và yêu cầu công dân ký xác nhận vào tờ khai. 3. Trả kết quả cho công dân Lưu ý: Đối với công dân thuộc trường hợp đã qua nhiều nơi cư trú và không nhận được văn bản trả lời của nơi cư trú trước đây thì trước khi trả kết quả, cán bộ 1 cửa cần hướng dẫn công dân viết văn bản cam đoan (theo mẫu hoặc tự viết) trước khi trả kết quả. Lưu ý: Trường hợp khi đối chiếu với hồ sơ công dân thấy không trùng khớp với nội dung khai báo tạm dừng trả kết quả và thông báo tới các đơn vị, cá nhân liên quan bổ sung và sửa đổi đúng theo quy định |
Cán bộ một cửa |
Theo giấy hẹn |
Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ/ Thông tư 01/2018/TT-VPCP |
||
B8 |
Chuyển giao hồ sơ lưu Cán bộ 1 cửa sau khi trả kết quả cho công dân và thu hồ sơ công dân đã nộp, tập hợp và chuyển giao cho cán bộ Tư pháp để thực hiện lưu trữ theo quy định. Hồ sơ chuyển gồm: - Bộ hồ sơ thực hiện thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân |
Cán bộ một cửa |
Cuối giờ làm việc |
|
||
6. BIỂU MẪU
TT |
Tên Biểu mẫu |
|
Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018: * Mẫu số 01 – Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả * Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ * Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ * Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ * Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ |
|
Tờ khai Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau
TT |
Hồ sơ lưu (bản chính hoặc bản sao theo quy định) |
|
Thành phần hồ sơ theo mục 5.2 |
|
Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 |
Hồ sơ được lưu tại bộ phận một cửa và bộ phận TP-HT theo quy định hiện hành |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi: ..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...................................................................................................
Dân tộc: .................................................................................... Quốc tịch: ......................................
Nơi cư trú: (1) .....................................................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ...................................................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ............................................................................................................ Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................................
Nơi sinh: ...........................................................................................................................................
Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch: ........................................
Giấy tờ tùy thân: (2)............................................................................................................................
Nơi cư trú: (1) .....................................................................................................................................
Nghề nghiệp: .....................................................................................................................................
Trong thời gian cư trú tại ..................................................................................................................
................................... từ ngày..........tháng...........năm .............., đến ngày .......... tháng .......... năm(3)
Tình trạng hôn nhân(4)........................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5).................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
|
Làm tại:............,ngày .......... tháng ......... năm ............. Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(3) Khai trong các trường hợp:
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh;
- Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm đủ tuổi đăng ký kết hôn cho đến trước thời điểm đăng ký kết hôn;
- Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau thì phải ghi cụ thể từng thời điểm thường trú.
(4) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại ............................................, từ ngày...... tháng ..... năm ......... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ chưa đăng ký kết hôn với ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ....... tháng ..... năm ....... đến ngày .... tháng ...... năm ....... không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).
(5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.
Viết bình luận