UBND PHƯỜNG LA KHÊ |
QUY TRÌNH |
Mã hiệu: |
QT-38/LT |
Liên thông các thủ tục về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi |
Lần ban hành: |
01 |
|
Ngày ban hành: |
01/11/2019 |
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
- MỤC ĐÍCH
- PHẠM VI
- TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
- BIỂU MẪU
- HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
Lê Thị Thảo |
Quản Xuân Phú |
Nguyễn Hữu Hiển |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ |
Cán bộ TP-HT |
Phó Chủ tịch |
Chủ tịch |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Xây dựng quy trình nhằm giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức/công dân có đề nghị đăng ký khai sinh - Đăng ký thường trú - cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi (trường hợp trẻ có cha/mẹ hoặc người nuôi dưỡng, chăm sóc có đăng ký thường trú trên địa bàn quận) đảm bảo thẩm tra rõ các điều kiện theo đúng quy định.
2. PHẠM VI
Áp dụng đối với hoạt động đăng ký khai sinh - Đăng ký thường trú - cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi (trường hợp trẻ có cha/mẹ hoặc người nuôi dưỡng, chăm sóc có đăng ký thường trú trên địa bàn quận)
Cán bộ, công chức thuộc bộ phận Tư pháp, các bộ phận có liên quan thuộc UBND phường chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- UBND: Ủy ban nhân dân
- TTHC: Thủ tục hành chính
- TP: Tư pháp
- TCCN: Tổ chức cá nhân
- TN&TKQ: Tiếp nhận và trả kết quả
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
1. Luật cư trú 2006 (sửa đổi năm 2013); 2. Luật bảo hiểm y tế 2008 (sửa đổi năm 2014); 3. Luật hộ tịch 2014; 4. Nghị định 123/2015 ngày 15/11/2015 hướng dẫn thi hành luật hộ tịch; 5. Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú; 6. Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của liên bộ: Tư pháp, công an và y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 06 tuổi; 7. Thông tư số 35/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú; 8. Thông tư số 37/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 hướng dẫn đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành; 9. Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành; 10. Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú; 11. Thông tư số 15/2015 ngày 16/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của hộ tịch; 12. Thông tư 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch; 13. Nghị quyết số 09/2018/NĐ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND thành phố về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định thu phí, lệ phí tại Nghị quyết số 20/2016/NĐ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố; 14. Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi quyết định quy định quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; 15. Quyết định số 4531/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn thành phố Hà Nội; 16. Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố; 17. Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; 18. Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính |
|||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản quyét/scan |
|||
|
A. GIẤY TỜ PHẢI NỘP 1. Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu); 2. Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ sinh ra cấp. - Trường hợp trẻ sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được thay thế bằng văn bản xác nhận của người làm chứng, - Trường hợp trẻ sinh ngoài cơ sở y tế và không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực. - Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra bằng phương pháp mang thai hộ thì nộp thêm văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định của pháp luật. - Trường hợp trẻ bị bỏ rơi thì sau khi thực hiện việc lập biên bản, thông báo trên phương tiện thông tin (theo K1 và K2 Điều 16 NĐ 158/2005/NĐ-CP) nộp Biên bản trẻ bị bỏ rơi thay thế Giấy chứng sinh hoặc văn bản xác nhận hoặc giấy cam đoan. 3. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu quy định) 4. Sổ hộ khẩu của cha, mẹ (bản chính). - Trường hợp trẻ đăng ký thường trú theo mẹ thì nộp Sổ hộ khẩu của mẹ (bản chính); - Trường hợp trẻ đăng ký thường trú theo cha thì nộp Sổ hộ khẩu của cha (bản chính); - Trường hợp trẻ bị bỏ rơi hoặc trẻ không còn cha, mẹ mà đăng ký thường trú theo người nuôi dưỡng thì nộp Sổ hộ khẩu của người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ (bản chính). - Trường hợp trẻ em đăng ký thường trú khác với nơi đăng ký thường trú của cha, mẹ, thì phải được sự đồng ý của cha, mẹ trẻ (bằng văn bản); Sổ hộ khẩu (bản chính) của nơi trẻ đăng ký thường trú đến; Các tài liệu chứng minh cha, mẹ trẻ không có khả năng nuôi dưỡng và các tài liệu chứng minh mối quan hệ ông, bà nội; ông, bà ngoại; anh, chị, em ruột; cô, dì, chú, cậu, bác ruột. - Trên cơ sở danh sách của cơ quan Bảo hiểm xã hội, người yêu cầu thực hiện thủ tục lựa chọn nơi khám chữa bệnh ban đầu cho trẻ em, thông báo tới cán bộ một cửa để tiếp nhận yêu cầu của người dân về việc lựa chọn nơi khám chữa bệnh ban đầu ghi nhận lên Tờ khai đăng ký khai sinh; Danh sách người tham gia BHYT theo (Mẫu D03-TS) |
x |
x |
|||
|
B. GIẤY TỜ PHẢI XUẤT TRÌNH 1. Bản chính Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người có yêu cầu thực hiện thủ tục trong trường hợp cán bộ, công chức bộ phận 1 cửa không biết rõ về nhân thân người yêu cầu. 2. Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ (nếu cha, mẹ trẻ có đăng ký kết hôn) trong trường hợp cán bộ, công chức 1 cửa không biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha, mẹ trẻ |
|
x |
|||
|
C. CHÚ Ý - Đối với hồ sơ đăng ký thường trú: tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà cơ quan Công an quận có hướng dẫn về thành phần hồ sơ phù hợp với quy định của pháp luật về đăng ký thường trú. - Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ, công chức 1 cửa sẽ phân loại và chuyển các giấy tờ cần thiết tới các cơ quan thực hiện thủ tục trong quá trình liên thông Cụ thể: 1. Hồ sơ đăng ký khai sinh chuyển cán bộ Tư pháp - hộ tịch phường gồm: giấy tờ số 1 và số 2 trong thành phần hồ sơ giấy tờ phải nộp. 2. Hồ sơ đăng ký thường trú (thực hiện sau khi nhận được Giấy khai sinh và 02 bản sao Giấy khai sinh từ cán bộ Tư pháp - Hộ tịch phường) gồm: Bản sao giấy khai sinh; giấy tờ số 3 và 4 trong thành phần hồ sơ giấy tờ phải nộp. 3. Hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế (thực hiện sau khi nhận được Giấy khai sinh và 01 bản sao Giấy khai sinh từ cán bộ Tư pháp - Hộ tịch phường) gồm: file đính kèm do UBND phường gửi bằng giao dịch điện tử qua đường mạng internet (chuyển trước); Bản sao Giấy khai sinh và Danh sách người tham gia BHYT theo (Mẫu D03-TS) chuyển sau. |
|
|
|||
5.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
5.4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
1. Thời hạn thực hiện tổng thể - Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định đối với thủ tục liên thông về đăng ký khai sinh; đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi. - Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định đối với việc thực hiện liên thông các thủ tục về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế trong trường hợp đăng ký thường trú cho trẻ em mới sinh từ 01 đến 60 ngày tuổi mà có bố, mẹ cùng hộ khẩu. - Trường hợp hồ sơ hoặc thông tin không đảm bảo theo quy định, Bộ phận 1 cửa của UBND phường phải hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu cơ quan Công an hoặc Bảo hiểm y tế thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc. - Trường hợp trụ sở UBND phường cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội quận hoặc Công dân quận từ 50 lần trở lên, giao thông đi lại khó khăn, chưa có kết nối internet thì thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc. 2. Thời hạn cụ thể của từng thủ tục trong quá trình thực hiện liên thông tại các đơn vị: - Thời hạn giải quyết thủ tục khai sinh của công chức Tư pháp - Hộ tịch phường: + Giải quyết ngay trong ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ thì giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo. - Thời hạn lập hồ sơ chuyển cơ quan công an quận và Bảo hiểm y tế quận của cán bộ, công chức 1 cửa: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đăng ký khai sinh (01 bản chính và 02 bản sao Giấy khai sinh) từ cán bộ Tư pháp - Hộ tịch. - Thời hạn giải quyết đăng ký thường trú cho trẻ của cơ quan Công an quận: + 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do UBND phường chuyển đến. + 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do UBND phường chuyển đến đối với trường hợp đăng ký thường trú cho trẻ em mới sinh từ 01 đến 60 ngày tuổi mà có bố, mẹ cùng hộ khẩu. + Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo thì ngay sau khi tiếp nhận, cơ quan Công an thông báo cho UBND phường biết để hoàn thiện hồ sơ theo quy định và gửi lại Cơ quan Công an. + Trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ thì thực hiện việc thông báo trong ngày làm việc tiếp theo. - Thời hạn giải quyết cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ của cơ quan Bảo hiểm xã hội quận: + Giải quyết ngay trong ngày tiếp nhận thông tin do UBND phường chuyển đến đối với những trường hợp cá biệt (trẻ em bị bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo). Nếu tiếp nhận sau 15h thì trả kết quả vào ngày làm việc tiếp theo. + 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc thông tin qua mạng điện tử do UBND phường chuyển đến. + Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo thì ngay sau khi tiếp nhận, cơ quan Bảo hiểm thông báo cho UBND phường biết để hoàn thiện hồ sơ theo quy định và gửi lại Cơ quan Bảo hiểm. + Trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ thì thực hiện việc thông báo trong ngày làm việc tiếp theo. Chú ý: Tùy thuộc vào tình hình thực tế của địa phương, các đơn vị có thể điều chỉnh thời gian thực hiện các TTHC cho phù hợp nhưng không được vượt quá thời hạn tối đa theo quy định của pháp luật |
|||||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND phường theo dịch vụ công mức độ 3, 4 |
|||||
5.6 |
Lệ phí |
|||||
|
1. Mức thu lệ phí: - Miễn lệ phí đối với việc cấp Giấy khai sinh và Thẻ bảo hiểm y tế. - Lệ phí cấp bản sao Giấy khai sinh: 2.000đ/01 bản sao (Hai nghìn đồng/01 bản sao). Số lượng bản sao tùy thuộc vào yêu cầu của công dân - Miễn lệ phí đăng ký thường trú lần đầu. - Những trường hợp đăng ký thường trú còn lại thu lệ phí theo quy định hiện hành. 2. Những trường hợp miễn hoặc không thu lệ phí: - Miễn lệ phí cấp bản sao Giấy khai sinh cho các trường hợp người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định trước ngày 01/01/2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam |
|||||
5.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
Công dân vào trang web DVC mức 3 đăng ký người dùng để nhập sử dụng hệ thống, điền và nộp hồ sơ qua mạng theo hướng dẫn |
Tổ chức/cá nhân |
Khi có nhu cầu |
Theo mục 5.2 |
||
Tổng thời gian thực hiện tiếp nhận yêu cầu, giải quyết yêu cầu đăng ký khai sinh và tiếp nhận hồ sơ thực tế của công dân để thực hiện đăng ký thường trú (thời gian chờ khi công dân đến nộp hồ sơ thực tế để thực hiện đăng ký thường trú không tính vào tổng thời gian giải quyết) chuyển cơ quan công an và bảo hiểm xã hội tại UBND phường là 1.5 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu của công dân). |
||||||
B2 |
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký của công dân
- - Với bộ hồ sơ không đủ điều kiện, cán bộ 1 cửa sẽ thực hiện thông báo và gửi hướng dẫn cho công dân; |
Công chức bộ phận một cửa |
Sau khi nhận được cảnh báo hệ thống (thực hiện theo thời gian làm việc hành chính theo quy định) |
Kết quả tiếp nhận gửi từ hệ thống tới email công dân |
||
B3: Chuyển hồ sơ tới bộ phận chuyên môn (Tư pháp) thụ lý: |
||||||
|
Công chức Tư pháp – Hộ tịch thụ lý hồ sơ TH1: Trường hợp đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo:
|
Công chức tư pháp |
½ ngày |
|
||
Bước 4. Nhận kết quả đăng ký khai sinh từ bộ phận Tư pháp |
||||||
4.1 |
TH1: Đủ điều kiện Bộ phận 1 cửa nhận giấy khai sinh bản chính + bản sao (nếu có) và hồ sơ nhân khẩu TH2: Xác minh hồ sơ Bộ phận một cửa nhận thông báo gia hạn thời gian để xác minh hồ sơ từ chuyên môn và chuyển công dân TH3: Yêu cầu bổ sung Bộ phận 1 cửa nhận thông báo yêu cầu bổ sung từ chuyên môn và chuyển cho công dân |
Cán bộ một cửa |
60 phút |
Giấy khai sinh |
||
4.2 |
Vào sổ trả kết quả tại bộ phận một cửa TH1: Đủ điều kiện, đã giải quyết xong: - Bộ phận một cửa nhận giấy khai sinh bản chính + bản sao (từ bộ phận TP chuyển đến) - Gửi tin nhắn thông báo có kết quả khai sinh đến công dân (nội dung thống nhất trên phần mềm). - TH2: Xác minh hồ sơ Bộ phận 1 cửa nhận thông báo gia hạn thời gian để xác minh hồ sơ từ chuyên môn và chuyển công dân. Gửi thông báo gia hạn xác minh đến công dân. - TH3: Yêu cầu bổ sung Bộ phận 1 cửa nhận thông báo yêu cầu bổ sung từ chuyên môn và chuyển công dân. Gửi thông báo có yêu cầu bổ sung đến công dân |
Cán bộ một cửa |
60 phút |
|
||
4.3 |
Công dân đến nhận giấy khai sinh và nộp hồ sơ nhân khẩu (sổ hộ khẩu bản chính). - Công dân nộp hồ sơ đăng ký khai sinh và nhân khẩu. - Lấy kết quả giấy khai sinh + bản sao nếu có. |
Cán bộ một cửa |
Đồng thời |
|
||
4.4 |
Cán bộ một cửa nhận hồ sơ khai sinh và nhân khẩu - Cán bộ một cửa nhận hồ sơ khai sinh và đối chiếu kết quả trước khi trả công dân. - Nhận hồ sơ nhân khẩu * Chú ý trường hợp khi đối chiếu với hồ sơ công dân thấy không trùng khớp với nội dung khai báo tạm dừng trả kết quả và thông báo tới các đơn vị liên quan để dừng xử lý hồ sơ. |
Cán bộ một cửa |
Đồng thời |
Sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả – mẫu số 02 |
||
Bước 5. Chuyển hồ sơ cấp thẻ BHYT (Thực hiện trên phần mềm); nhận kết quả Bảo hiểm y tế (Qua đường bưu điện) và Chuyển hồ sơ đăng ký thường trú – Nhận kết quả. * Thời gian giải quyết đăng ký cấp thẻ BHYT tại cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện và thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan công an cấp quận là 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin trên hệ thống. |
||||||
5.1 |
1. Sau khi hoàn thiện việc đăng ký khai sinh, cán bộ một cửa chuyển thông tin khai sinh tới Bảo hiểm xã hội quận (qua phần mềm). |
Cán bộ một cửa |
Đồng thời |
|
||
|
Bảo hiểm xã hội quận tiếp nhận yêu cầu cấp thẻ BHYT trên cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam do UBND phường chuyển tới, sau đó xử lý dữ liệu, thực hiện in thẻ BHYT, danh sách và biên bản bàn giao nhận thẻ. |
BHXH quận |
Theo quy định |
|
||
|
UBND phường nhận thẻ BHYT và Biên bản bàn giao nhận thẻ BHYT qua đường bưu điện. |
Cán bộ một cửa |
Khi có thẻ |
|
||
5.2 |
Bộ phận một cửa thực hiện bàn giao hồ sơ đăng ký thường trú cho công an phường và thực hiện in danh sách giao nhận, có ký nhận. |
Cán bộ một cửa |
Đồng thời |
|
||
|
* Công an phường chuyển hồ sơ cho công an quận giải quyết: - Công an quận tiếp nhận hồ sơ từ công an phường và đối chiếu với thông tin UBND phường chuyển. Thực hiện cấp đăng ký thường trú. Chuyển kết quả đăng ký thường trú về UBND phường. * Công an quận chuyển kết quả đăng ký thường trú cho công an phường để bàn giao cho UBND phường: - Công an phường bàn giao sổ Hộ khẩu và danh sách giao nhận cho UBND phường. |
Công an quận |
Theo quy định |
Sổ Hộ khẩu và danh sách bàn giao |
||
Bước 6: Trả kết quả (BHYT và Sổ hộ khẩu). Thời gian hoàn thiện các kết quả (thẻ BHYT và Sổ Hộ khẩu) và thực hiện chuyển trả cho Công dân của UBND phường là 01 ngày làm việc |
||||||
|
Bộ phận một của gửi thông báo tới công dân về kết quả giải quyết. |
Bộ phận một cửa |
Theo thông báo |
|
||
Bước 7: Chuyển phát kết quả cho công dân (Dịch vụ công mức 3) |
||||||
|
Chuyển kết quả tới công dân Đơn vị cung cấp dịch vụ sẽ thực hiện chuyển phát kết quả đến công dân theo yêu cầu từ UBND phường (kinh phí do công dân tự chi trả). |
Đơn vị cung cấp dịch vụ |
Theo thông báo |
|
||
6. BIỂU MẪU
TT |
Tên Biểu mẫu |
|
Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018: * Mẫu số 01 – Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả * Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ * Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ * Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ * Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ |
7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau
TT |
Hồ sơ lưu (bản chính hoặc bản sao theo quy định) |
|
Thành phần hồ sơ theo mục 5.2 |
|
Sổ đăng ký khai sinh |
|
Hệ thống biểu mẫu theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 |
Hồ sơ được lưu tại bộ phận một cửa và bộ phận TP-HT theo quy định hiện hành |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .........................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2)..................................................................................................................
Nơi cư trú: (3)...........................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: .........................................................................................
Đề nghịcơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:......................................................................... .........................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ:.........................................
.................................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).……………………………………………………………..…………………
Giới tính:....................... Dân tộc: ........................ ...........Quốc tịch: ………………………
Quê quán: ................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người mẹ:……………………………………………………………
Năm sinh(5): .......................... Dân tộc: ......................Quốc tịch: …………………………
Nơi cư trú: (3) .........................................................................................................................
................................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người cha: ……………………………………….……………………
Năm sinh(5): .......................... Dân tộc: ........................Quốc tịch: …………………………
Nơi cư trú: (3) .............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: …………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.......................................... |
Chú thích:
(1)Ghi rõ tên cơ quan đề nghị thực hiện việc đăng ký khai sinh
(2) Ghi rõ thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký (ghi số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế)
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
(5) Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của cha, mẹ
Viết bình luận