UBND PHƯỜNG LA KHÊ |
QUY TRÌNH |
Mã hiệu: |
QT 04/TTr |
Xử lý đơn |
Lần ban hành |
05 |
|
Ngày ban hành: |
25/10/2016 |
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
- MỤC ĐÍCH
- PHẠM VI
- TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
- BIỂU MẪU
- HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm |
Soạn thảo |
Xem xét |
Phê duyệt |
Họ tên |
Nguyễn Thị Hương Quỳnh |
Quản Xuân Phú |
Nguyễn Hữu Hiển |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ Chức danh |
Công chức Tư pháp hộ tịch |
Phó Chủ tịch UBND phường |
Chủ tịch UBND phường |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung |
Trang / Phần việc sửa đổi |
Mô tả nội dung sửa đổi |
Lần ban hành / Lần sửa đổi |
Ngày ban hành |
|
|
|
Lần 1 |
1/11/2012 |
Mã hiệu |
|
|
Lần 2 |
15/5/2014 |
Cơ sở pháp lý
|
Mục 5.8 |
Thêm cơ sở pháp lý: - Luật Khiếu nại năm 2011; - Luật tố cáo năm 2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khiếu nại; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chỉnh phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo; -Luật tiếp công dân 2013; -Nghị định 64/2014/NĐ-Cp ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân; - Thông tư 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 về quy trình tiếp công dân -QĐ 02/2015/QĐ-UBND ngày 10/2/2015 về việc tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại,tổ cáo, phản ánh trên địa bàn TP HN |
Lần 3 |
10/11/2015 |
Cơ sở pháp lý
|
Mục 5.8 |
Quyết định 2218/QĐ-UBND ngày 9/5/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
Lần 4 |
7/6/2016 |
|
Mục 5.4 – 5.7 |
Giảm thời gian thực hiện từ 10 ngày – 8 ngày |
Lần 5 |
25/10/2016 |
- 1. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự tổ chức tiếp nhận, xử lý đơn thư cho tổ chức/công dân trên địa bàn thuộc thẩm quyền xử lý của UBND phường.
- 2. PHẠM VI
Áp dụng cho hoạt động xử lý đơn tại UBND phường
- 3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8
- 4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- UBND: Ủy ban nhân dân
- TTHC: Thủ tục hành chính
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||||
|
Không |
|||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
- Đơn (khiếu nai, tố cáo); đơn kiến nghị, phản ánh |
01 |
|
|||
|
- Tài liệu liên quan tới nội dung khiếu nại, tố cáo. |
01 |
|
|||
5.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
5.4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
8 ngày kể từ ngày tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo phải thụ lý giải quyết nếu thuộc thẩm quyền, nếu không phải nói rõ lý do. |
|||||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Phòng tiếp công dân, trụ sở UBND phường La Khê |
|||||
5.6 |
Lệ phí |
|||||
|
Không |
|||||
5.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/ Kết quả |
||
B1 |
Nhận đơn: Tiếp nhận đơn và vào sổ |
Cán bộ tiếp dân |
01 ngày |
|
||
B2 |
Phân loại đơn và xử lý đơn: - Đối với đơn khiếu nại + Nếu đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 11 Luật khiếu nại thì trình Chủ tịch UBND phường để thụ lý giải quyết; Nếu đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng trường hợp để trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại biết lý do không được thụ lý giải quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại + Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết: Người xử lý đơn hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan đơn vị có thẩm quyền (Chỉ thực hiện 01 lần) Đơn do đại biểu Quốc Hội, MTTQ, HĐND, các cơ quan báo chí gửi đến nhưng không thuộc thẩm quyền trách nhiệm của đơn vị thì báo cáo thủ trưởng đơn vị gửi trả lại đơn kèm theo giấy tờ, tài liệu và nêu rõ lý do + Đơn khiếu nại có chữ ký nhiều người Nếu đơn không thuộc thẩm quyền Người xử lý đơn hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan đơn vị có thẩm quyền giải quyết Đơn đủ điều kiện giải quyết thì báo cáo thủ trưởng đơn vị cho thụ lý để giải quyết theo quy định. + Đơn khiếu nại kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc: Nếu khiếu nại không được thụ lý thì cơ quan, tổ chức phải trả lại giấy từo gốc cho người khiếu nại giấy tờ đó; Nếu khiếu nại được thụ lý giải quyết thì việc trả lại giấy tờ, tài liệu gốc ngày sau khi có quyết định giải quyết khiếu nại + Đơn khiếu nại đối với quyết định giaỉ quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật: Nếu có dấu hiệu vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại hoặc cá nhân, tổ chức có liên quan, đe dọa xâm phạm đến lợi ích của nhà nước hoặc có tình tiết mới làm thay đỏi nội dung vụ việc khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo cáo với thủ trưởng xem xét gải quyết. + Đơn khiếu nại đối với quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục: Phải kịp thời báo cáo thủ trưởng cơ quan xem xét quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền tạm đình chỉ thi hành quyết định hành chính. - Đối với đơn tố cáo: +Đơn thuộc thẩm quyền mà không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 điều 20 Luật tố cáo thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức để thụ lý giải quyết theo quy định + Đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất với thủ trưởng cơ quan chuyển đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật tố cáo. +Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự + Đơn tố cáo đối với Đảng viên:Vi phạm quy định, điều lệ Đảng được thực hiện theo quy định của ban chấp hành Trung ương và hướng dẫn của Ủy ban kiểm tra Trung ương, Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy thuộc Trung ương. + Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích của công dân: Phải áp dụng biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật hoặc thông báo cho cơ quan tổ chức có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn. +Đơn tố cáo xuất phát từ khiếu nại không đạt mục đích: Công dân chuyển đơn tố cáo đối với người giải quyết khiếu nại nhưng không cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ chứng minh cho việc tố cáo thì cơ quan, người có thẩm quyền không thụ lý đơn tố cáo +Xử lý đối với trường hợp tố cáo như quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo: Cơ quan nhận đơn không chuyển đơn, không thụ lý mà có văn bản giải thích và trả lại đơn cho người tố cáo. +Đơn tố cáo không rõ họ tên, địa chỉ của người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng kèm theo chứng cứ tài liệu về hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm thì người xử lý đơn báo cáo với thủ trưởng cơ quan xử lý theo quy định của pháp luật về phòng chống tham nhũng, pháp luật tố tụng hình sự. - Xử lý các loại đơn khác: + Đơn kiến nghị, phản ánh: Thuộc thẩm quyền cơ quan thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan giải quyết. Đơn không thuộc thẩm quyền thì người xử lý đơn đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét quyết định chuyển đơn và các tài liệu kèm theo đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. + Đơn có nhiều nội dung khác nhau: Thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan thì người xử lý đơn hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết. + Đơn thuộc thẩm quyền các cơ quan tố tụng, thi hành án: Hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đén cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định pháp luật tố tụng dân sự, hành chính, thi hành án. + Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan dân cử: Hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết + Đơn thuộc thẩm quyền tổ chức chính trị, tôn giáo, chính trị- xã hội : hướng dẫn gửi đơn đến cơ quan đó theo quy định của pháp luật, điều lệ tổ chức đó. + Đơn thuộc thẩm quyền đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước: Gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan đó để giải quyết +Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,phản ánh những vụ việc phức tạp: Với sự tham gia của nhiều người vụ việc liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo thì người xử lý đơn báo cáo với thủ trưởng cơ quan để áp dụng những biện pháp theo thẩm quyền kịp thời xử lý hoặc đề nghị với tổ chức, đơn vị liên quan áp dụng biện pháp xử lý. |
nt |
06 ngày
|
Phiếu chuyển đơn, Phiếu hướng dẫn;. |
||
B3 |
Dự thảo thông báo thụ lý đơn hoặc văn bản trả lời đơn trình lãnh đạo phường xem xét quyết định |
Lãnh đạo phường |
1 ngày |
Thông báo thụ lý đơn hoặc văn bản trả lời công dân |
||
B4 |
Trả kết quả cho công dân |
Bưu điện |
|
Sổ theo dõi |
||
5.8 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật Tổ chức Chính quyền địa phương - Luật Khiếu nại năm 2011; - Luật tố cáo năm 2011; - Luật tiếp công dân 2013; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khiếu nại; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chỉnh phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo; - Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo; -Nghị định 64/2014/NĐ-Cp ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân; - Thông tư 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 về quy trình tiếp công dân - Quyết định số 79/2014/QĐ-UBND ngày 4/11/2014 của UBND thành phố quy định việc tố cáo và giải quyết tố cáo trên địa bàn thành phố - Quyết định 80/2014/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của UBND thành phố Hà Nội quy định về việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại trên địa bàn thành phố - QĐ 02/2015/QĐ-UBND ngày 10/2/2015 về việc tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại,tổ cáo, phản ánh trên địa bàn thành phố Hà Nội - Quyết định 2218/QĐ-UBND ngày 9/5/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
|||||
6.BIỂU MẪU
TT |
Tên Biểu mẫu |
|
Phiếu tiếp nhận đơn, phiếu chuyển, phiếu hướng dẫn (BM-32-02) |
|
Sổ tiếp dân (BM-32-01) |
7.HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau
TT |
Hồ sơ lưu |
|
Đơn (khiếu nai, tố cáo); |
|
Tài liệu liên quan tới nội dung khiếu nại, tố cáo. |
|
Phiếu chuyển đơn, phiếu hướng dẫn |
Hồ sơ được lưu tại bộ phận tiếp công dân, thời gian lưu 03 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành. |
Viết bình luận